Học phí Đại học Văn Hiến 2020. Tham khảo học phí Đại học Văn Hiến 2019. Thí sinh trúng tuyển phải nộp các khoản sau đây: học phí học kỳ 1, phí nhập học, đồng phục thể dục, giáo dục quốc phòng. Học phí học kỳ 1 năm học 2017-2018 đối với đại học, cao đẳng - Hình thức thi: Thi cả 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết và Nói trên máy vi tính.- Địa điểm thi: Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, 280 An Dương Vương, Quận 5.- Lệ phí thi: 1.800.000 đồng. *Lệ phí thi dành riêng cho học sinh Trường Trung học Thực hành, sinh viên, học viên sau đại học, cán bộ nhân viên của trường đại học văn lang có hệ thống chính sách hỗ trợ về học phí: anh chị em ruột học chung trường được giảm học phí từ 8-12%, gia hạn học phí cho sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, cơ hội nhận học bổng từ 10% đến 100% học phí với tất cả sinh viên nỗ lực đạt 7.0 điểm học tập và 70 điểm rèn luyện, miễn giảm học phí cho đối tượng chính sách, … Để hoàn thành cam kết về việc mở rộng việc tiếp cận với các phần mềm thiết kế chuyên nghiệp trong giáo dục, công ty Autodesk đã quyết định cung cấp miễn phí phần mềm thiết kế công nghiệp hàng đầu, cũng như phần mềm thiết kế kỹ thuật và giải trí cho sinh viên Học giá tiền Đại học tập Kinc tế TP.HCM 2021 - 2022. Học chi phí Đại học Kinch tế 2021 chưa tồn tại thông tin rõ ràng cho từng ngành học tập. Tuy nhiên, học phí mang lại từng lịch trình đào tạo và giảng dạy của trường như sau: Chương trình Đại trà: Bình quân đôi mươi TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN THÔNG BÁO. Học viên đóng học phí tại các chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng Agribank. Nhà trường sẽ tổ chức kỳ thi ĐGNL tiếng Anh đợt cuối vào ngày 28/8/2022 dành cho học viên cao học từ khóa 2017 đến khóa năm 2021. Nazn7. So với nhóm trường tư thục - dân lập, các trường thuộc khối đại học công lập nhận được sự chú ý nhiều hơn từ phía học sinh và phụ huynh bởi mức độ uy tín và học phí hợp lý. Tuy vậy, trong những năm gần đầy, nhiều trường công lập đã được trao quyền tự chủ về tài chính nên thế mức học phí cũng được nâng lên để đảm bảo hoạt động của trường. Do đó, các sĩ tử cần phải xem xét kỹ lưỡng về học phí của các trường công lập và có những quyết định chọn trường phù hợp hơn. bảng xếp hạngTrường đại học tốt nhất TPHCM Quy định mức học phí trần của Chính phủ Tuy nhiều trường đại học công lập đã được trao quyền tự chủ tài chính nhưng Chính phủ cũng đưa ra những quy định riêng về mức trần học phí phân chia theo nhóm ngành để đảm bảo cân đối hoạt động thu phí của nhà trường và khả năng tài chính của sinh viên. Cụ thể mức trần học phí được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 86/2015/NĐ-CP. Nghị định này quy định về cơ chế thu và quản lý học phí, chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021. Đối với các cơ sở giáo dục tự chủ tài chính Khối ngành, chuyên ngành đào tạo Năm học 2020 - 2021 Đơn vị đồng/ tháng/ sinh viên 1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản 2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch 3. Y dược Đối với các cơ sở giáo dục chưa tự chủ tài chính Khối ngành, chuyên ngành đào tạo Năm học 2020 - 2021 Đơn vị đồng/ tháng/ sinh viên 1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản 980 2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch 3. Y dược Dựa trên mức trần học phí được quy định, các trường sẽ đề xuất mức học phí của toàn năm học và Ủy ban nhân dân cùng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ ra quyết định về mức học phí của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý. Các trường tự chủ tài chính theo quy định về mức trần học phí của Chính phủ Nguồn English4U Danh sách học phí các trường đại học công lập tự chủ tài chính Các trường đại học công lập tự chủ tài chính tại TPHCM đều là những trường đại học có truyền thống hoạt động, được nhiều học sinh và phụ huynh tin tưởng về chất lượng đào tạo. STT Trường Học phí 1 Đại học Mở Chương trình đại trà bình quân VNĐ/ năm - Ngành Công nghệ sinh học VNĐ/ năm - Nhóm ngành Xây dựng VNĐ/ năm - Nhóm ngành Công nghệ thông tin VNĐ/ năm - Ngành Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị nhân sự, Luật, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Du lịch VNĐ/ năm - Nhóm ngành Kinh tế – Xã hội học – Công tác xã hội – Đông Nam Á VNĐ/ năm Nhóm ngành Ngoại ngữ Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Anh VNĐ/ năm Chương trình chất lượng cao - Ngành Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Luật kinh tế, Kế toán, Ngoại ngữ, Kinh tế học VNĐ/ năm - Ngành Khoa học máy tính, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng VNĐ/ năm - Ngành Công nghệ sinh học VNĐ/ năm 2 Đại học Sư phạm kỹ thuật - Chương trình Đại trà – VNĐ/ năm - Chương trình Chất lượng cao tiếng Việt – VNĐ/ năm - Chương trình Chất lượng cao tiếng Anh VNĐ/ năm - Lớp Chất lượng cao Việt Nhật VNĐ/ năm - Ngành Robot và trí tuệ nhân tạo, học bằng tiếng Anh VNĐ/ năm 20/50 sinh viên được miễn 100% học phí trong 4 năm - Ngành Sư phạm tiếng Anh miễn học phí 3 Đại học Luật - Chương trình đại trà chương trình Anh văn pháp lý VNĐ/ năm - Chương trình chất lượng cao ngành Luật và ngành Quản trị kinh doanh VNĐ/ năm - Chương trình chất lượng cao ngành Quản trị - Luật VNĐ/ năm 4 Đại học Công nghệ thông tin ĐHQG-HCM Học phí dự kiến - Chương trình chính quy VNĐ/ năm - Chương trình văn bằng 2 VNĐ/ năm - Chương trình đào tạo từ xa VNĐ/ năm - Chương trình chất lượng cao VNĐ/ năm - Chương trình tiên tiến VNĐ/ năm - Chương trình liên kết Đại học Birmingham City VNĐ/ năm 5 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHQG-HCM - Cử nhân hệ đại trà VNĐ/ tín chỉ - Cử nhân tài năng Miễn học phí - Cử nhân hệ chất lượng cao VNĐ/ năm - Cử nhân hệ văn bằng hai VNĐ/ tín chỉ - Cử nhân hệ vừa làm vừa học VNĐ/ tín chỉ - Cử nhân hệ liên thông VNĐ/ tín chỉ - Cao học người Việt Nam VNĐ/ tín chỉ - Cao học người Nước ngoài VNĐ/ tín chỉ - Nghiên cứu sinh người Nước ngoài VNĐ/ năm học - Nghiên cứu sinh người Nước ngoài VNĐ/ năm - Sinh viên quốc tế VNĐ/ tín chỉ 6 Đại học Quốc tế ĐHQG-HCM - Chương trình trong nước do ĐH Quốc tế cấp bằng trung bình VNĐ/ năm - Chương trình liên kết Giai đoạn 1 – Học tại ĐH Quốc tế khoảng VNĐ/ năm; Giai đoạn 2 học phí tính theo trường đối tác - Chương trình 4+0 học tại ĐH Quốc tế, nhận bằng trường ĐH West of England Giai đoạn 1 khoảng – VNĐ/ năm học; Giai đoạn 2 khoảng VNĐ/ năm Các trường được trao quyền tự chủ tài chính có uy tín đào tạo lớn Nguồn Cổng Thông tin tuyển sinh Đại học Công nghệ thông tin - Đại học Quốc gia TPHCM Danh sách học phí các trường đại học công lập chưa tự chủ tài chính So với nhóm trường đại học tự chủ tài chính, các trường đại học chưa tự chủ tài chính sẽ được hỗ trợ chi phí từ Nhà nước, do đó mức học phí của nhóm trường này cũng “dễ chịu” hơn. Thông thường, mức học phí các trường đại học công lập ở TPHCM sẽ lấy bằng mức trần học phí theo quy định. STT Trường Học phí 1 Đại học Kiến Trúc - Năm cơ sở VNĐ/ học kỳ - Năm chuyên ngành VNĐ/ học kỳ tương đương 2625 euro/ học kỳ Mức học phí trên áp dụng cho học kỳ I năm học 2020 – 2021 với tỷ giá 1 euro = VND. Từ học kỳ II năm 2020 – 2021 trở đi, mức thu học phí là tương đương 2625 euro/học kỳ với tỷ giá được cập nhật tại thời điểm ra thông báo thu học phí 2 Đại học Mỹ thuật VNĐ/ năm Hiện tại, vẫn còn có nhiều trường đại học chưa hoàn thiện kế hoạch tuyển sinh. Do đó, danh sách đại học công lập công bố mức học phí năm học 2020 – 2021 chưa thể cập nhật đầy đủ. Edu2Review sẽ cố gắng cập nhật với bạn những thông tin mới nhất trong thời gian tới. Vì thế, đừng quên ghé thăm Edu2Review mỗi ngày nhé. *Danh sách cập nhật ngày 10/5/2020. Khuê Lâm Tổng hợp Nguồn ảnh cover Kenh14 Mức học phí của từng trường đại học hiện chênh lệch nhau khá nhiều, tùy thuộc vào chương trình giảng dạy, cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên. Dưới đây là thông tin về mức học phí của một số trường đại học tại TPHCM để các thí sinh và các bậc phụ huynh tham khảo. 1. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên ĐHQG TPHCM Chương trình Đào tạo đại trà trình độ đại học của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên ĐHQG TPHCM năm học 2020-2021 là đồng/tháng. Ngoài ra, học phí các chương trình đề án năm học 2021-2022 theo quyết định ĐHQG TPHCM phê duyệt cho trường như sau - Khoa học máy tính chương trình Tiên tiến đồng/năm - Công nghệ thông tin chương trình Chất lượng cao đồng/năm - Công nghệ thông tin chương trình liên kết ĐH Claude Bernard Lyon I-Pháp đồng/năm - Công nghệ Kỹ thuật Hóa học chương trình Chất lượng cao đồng/năm - Hóa học chương trình liên kết ĐH Le Mans - Pháp đồng/năm - Khoa học Môi trường chương trình Chất lượng cao đồng/năm. Tham khảo mức học phí của các trường đại học là việc làm cần thiết trước khi chọn trường và chọn ngành học Hiện nay, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đang làm thủ tục xin ĐHQG TPHCM phê duyệt mức thu học phí năm học 2021-2022 tăng khoảng 10% so với năm học 2020-2021. - Hóa học chương trình Chất lượng cao năm học 2020 - 2021 đồng/năm - Sinh học chương trình Chất lượng cao năm học 2020 - 2021 đồng/năm - Công nghệ Sinh học chương trình Chất lượng cao năm học 2020 - 2021 đồng/năm - Kỹ thuật điện tử - viễn thông chương trình Chất lượng cao năm học 2020 - 2021 đồng/năm. >>> Trường ĐH Khoa học Tự nhiên Nhiều ngành mới đáp ứng nhu cầu xã hội 2. Trường Đại học Công nghệ thông tin ĐHQG TPHCM Học phí dự kiến với sinh viên chính quy khóa tuyển năm 2020 sau khi đề án đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Công nghệ thông tin được phê duyệt như sau STT Hệ đào tạo Học phí dự kiến năm học 2021-2022 đồng/năm học 1 Chính quy 2 Chương trình chất lượng cao 3 Chương trình tiên tiến 4 Chương trình liên kết Đại học Birmingham City năm >>> 6 phương thức tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ Thông tin trong năm 2021 3. Trường Đại học Kinh tế - Luật ĐHQG TPHCM Mức học phí năm học 2020-2021 của Trường Đại học Kinh tế - Luật như sau STT Hệ đào tạo Học phí năm học 2020-2021 đồng/năm học 1 Chương trình đại trà khoảng đồng/tín chỉ 2 Chương trình chất lượng cao 3 Chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp 4 Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh Chương trình liên kết quốc tế 1 Cử nhân Đại học Glocestershire, Anh 275 triệu đồng/3,5 năm tại Việt Nam 2 Cử nhân Đại học Birmingham City, Anh 268 triệu đồng/3,5 năm tại Việt Nam >>> Trường Đại học Kinh tế - Luật Tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT 4. Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm Dưới đây là mức học phí học kỳ 1 năm học 2020-2021 của Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm HUFI STT NGÀNH HỌC TỔNG SỐ TÍN CHỈ HỌC PHÍ HK1-2020 đồng 1 An toàn thông tin 16 2 Công nghệ Chế biến Thủy sản 16 3 Công nghệ Chế tạo máy 16 4 Công nghệ dệt, may 16 5 Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử 16 6 Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử 15 7 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH 15 8 Công nghệ Kỹ thuật Hóa học 15 9 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường 16 10 Công nghệ Sinh học 17 11 Công nghệ Thông tin 16 12 Công nghệ Thực phẩm 16 13 Công nghệ Vật liệu 15 14 Đảm bảo Chất lượng và An toàn TP 17 15 Kế toán 16 16 Khoa học Chế biến món ăn 17 17 Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực 17 18 Khoa học thủy sản 16 19 Kinh doanh quốc tế 16 20 Luật Kinh tế 16 21 Ngôn ngữ Anh 16 22 Ngôn ngữ Trung Quốc 15 23 Quản lý tài nguyên môi trường 16 24 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 16 25 Quản trị khách sạn 16 26 Quản trị Kinh doanh 16 27 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 16 28 Tài chính - Ngân hàng 16 Dựa vào các ngành đăng ký và lượng tín chỉ tương ứng trong mỗi học kỳ học phí có thể tăng hoặc giảm. Học phí lý thuyết năm 2020 là đồng/tín chỉ, thực hành là đồng/tín chỉ. >>> Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM dự kiến phương án tuyển sinh năm 2021 5. Trường Đại học Công nghiệp Học phí dự kiến với sinh viên chính quy của Trường Đại học Công nghiệp khoảng đồng/năm học. Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm nếu có sẽ không vượt quá 10%. >>> Tuyển sinh 2021 Trường Đại học Công nghiệp TPHCM tuyển sinh theo 4 phương thức 6. Trường Đại học Luật TPHCM Mức học phí năm học 2020-2021 đối với các lớp đại trà của Trường Đại học Luật TPHCM ngành Luật, ngành Luật Thương mại quốc tế, ngành Quản trị - Luật và ngành Quản trị kinh doanh cùng mức là đồng/năm; Lớp Ngôn ngữ Anh là đồng/năm. Riêng hai lớp chất lượng cao, gồm ngành Luật tăng cường tiếng Pháp, tiếng Nhật và tiếng Anh và ngành Quản trị kinh doanh có mức học phí đến đồng/năm; Lớp chất lượng cao ngành Quản trị - Luật là đồng/năm. >>> Tuyển sinh 2021 Trường Đại học Luật TPHCM chỉ tuyển sinh theo 2 phương thức 7. Trường Đại học Mở TPHCM Trường Đại học Mở TPHCM dự kiến mức học phí đại học chương trình đại trà là 18,5 - 23 triệu đồng/năm học. Chương trình đào tạo chất lượng cao là 36 - 37,5 triệu đồng/năm học. Học phí dự kiến của Trường Đại học Mở TPHCM năm học 2021-2022 >>> Tuyển sinh 2021 Trường Đại học Mở TPHCM ưu tiên xét tuyển thẳng học bạ cho thí sinh giỏi tiếng Anh 8. Trường Đại học Ngân hàng TPHCM Học phí Trường Đại học Ngân hàng TPHCM hiện nay như sau - Học phí Chương trình Đại học chính quy đồng/học kỳ Năm học 2020-2021 - Học phí Chương trình Đại học chính quy chất lượng cao đồng/học kỳ Năm học 2020-2021 - Học phí Chương trình Đại học chính quy quốc tế song bằng và học phí chương trình liên kết đào tạo quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng như sau + Tổng học phí tối đa đồng/Toàn khóa học Đã bao gồm học phí tiếng Anh, chương trình chính khóa, kỹ năng mềm…. + Sinh viên học 8 học kỳ học phí trung bình đồng/học kỳ. + Học phí được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học trên mỗi học kỳ và ổn định trong toàn khóa học. >>> Tuyển sinh 2021 Đại học Ngân hàng TPHCM tuyển sinh chỉ tiêu theo 5 phương thức 9. Trường Đại học Tôn Đức Thắng * Học phí chương trình tiêu chuẩn của Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm học 2020-2021 trình độ đại học – chương trình tiêu chuẩn trừ ngành Golf, tuyển sinh năm 2020 bình quân chung toàn khóa học/năm & dựa trên khung chương trình đào tạo. Học phí trung bình Nhóm ngành Tên ngành Học phí trung bình đồng/năm Nhóm ngành 1 - Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học chuyên ngành du lịch - Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Marketing, Quan hệ lao động, Quản lý thể thao, Luật, Kinh doanh quốc tế - Toán ứng dụng, Thống kê - Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc Nhóm ngành 2 - Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học - Bảo hộ lao động, Kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường - Các ngành Điện – điện tử - Các ngành Công nghệ thông tin - Các ngành Mỹ thuật công nghiệp - Các ngành Xây dựng, Quản lý công trình đô thị, Kiến trúc Ngành khác Dược Học phí ngành Golf theo lộ trình đào tạo như sau Học kỳ 1 đồng Học kỳ 2 đồng Học kỳ 3 đồng Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 - - Mức học phí tạm thu của sinh viên nhập học năm 2020 như sau + Khối ngành 1 tạm thu đồng; + Khối ngành 2 tạm thu đồng; + Ngành Dược tạm thu đồng; + Ngành Golf tạm thu đồng. - Học phí của các năm tiếp theo sẽ được điều chỉnh theo Quy định của Nhà nước. * Học phí chương trình Chất lượng cao khóa tuyển sinh năm 2020 được xác định theo lộ trình đào tạo trong 4 năm học; đối với các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư, học phí của năm thứ 5 học kỳ thứ 9 sẽ được cập nhật và thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành quy định về chuẩn chương trình đào tạo đối với các trình độ của giáo dục đại học; mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng Tiếng Anh. - Mức học phí tạm thu chưa tính học phí Tiếng Anh khi sinh viên nhập học năm 2020 như sau + Ngành Kế toán, Tài chính ngân hàng, Luật, Việt Nam học Du lịch và Quản lý du lịch đồng. + Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa đồng. + Ngành Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh đồng. * Học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh khóa tuyển sinh năm 2020 được xác định theo lộ trình đào tạo trong 4 năm học, đối với các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư, học phí của năm thứ 5 học kỳ thứ 9 sẽ được cập nhật và thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành quy định về chuẩn chương trình đào tạo đối với các trình độ của giáo dục đại học; mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng Tiếng Anh. - Đối với sinh viên trúng tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh nhưng chưa đạt chuẩn đầu vào tiếng Anh IELTS hoặc tương đương, hoặc có kết quả kì thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa chưa đạt đầu vào, sinh viên phải học chương trình tiếng Anh dự bị tập trung cho đến khi đạt trình độ tương đương tiếng Anh chuẩn đầu vào của chương trình. Học phí của chương trình dự bị tiếng Anh khoảng đồng/học kỳ. - Mức học phí tạm thu chưa tính học phí Tiếng Anh khi sinh viên nhập học năm 2020 như sau + Ngành Kế toán, Tài chính ngân hàng, Ngôn ngữ Anh, Việt Nam học du lịch và quản lý du lịch đồng. + Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính đồng. + Ngành Marketing, Quản trị kinh doanh Nhà hàng - Khách sạn, Kinh doanh quốc tế đồng. - Mức tạm thu học phí Tiếng Anh đồng không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh Ngoài phần học phí trên, sinh viên sẽ phải chi trả thêm học phí cho các môn Tiếng Anh, Tin học trong trường hợp chưa đủ chuẩn – theo quy định của nhà trường... >>> Tuyển sinh 2021 Trường Đại học Tôn Đức Thắng tuyển sinh chỉ tiêu theo 4 phương thức 10. Trường Đại học Việt Đức Trường Đại học Việt Đức thông báo chính sách học phí dưới đây chỉ áp dụng cho khóa học tuyển sinh năm 2021. Vì vậy đối với sinh viên các khóa trước thì vẫn áp dụng các mức học phí như ban đầu cho đến khi hoàn thành khóa học. - Học phí mỗi học kỳ Chương trình đào tạo Degree Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam đồng Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế đồng Kỹ thuật điện và máy tính ECE BEng Quản trị kinh doanh BBA Bsc Tài chính và Kế toán BFA BSc Kỹ thuật cơ khí MEN BSc Khoa học máy tính CSE BSc Kỹ thuật xây dựng BCE BEng Kiến trúc ARC BA - Phí đào tạo nghề cho ngành MEN trong Năm đại cương Chương trình đào tạo Phí đào tạo nghề đồng Kỹ thuật cơ khí MEN >>> Tuyển sinh 2021 Trường Đại học Việt Đức chỉ tuyển thí sinh đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào Học phí nhiều đại học công lập sẽ tăng vào năm học mới. Nhiều trường ĐH khối Y-Dược sẽ thu học phí theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP với mức 44 triệu/nămKhác hộ khẩu Chênh lệch hơn 1 triệu đồng/thángDự kiến, mức học phí tăng cao nhất thuộc về Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch. Đây là năm đầu tiên trường này được tuyển sinh toàn quốc thay vì chỉ tuyển hộ khẩu như các năm trước, nên sinh viên ngoại tỉnh sẽ không được cấp bù ngân đó, nhà trường đã có thông báo đang lập đề án tự chủ tài chính toàn phần. So với mức học phí hiện tại chỉ 1,07 triệu/sinh viên/tháng, học phí một số ngành của trường tăng từ 3,4 đến 4,1 phí hàng tháng của trường giai đoạn 1 từ tháng 9 đến tháng 12/2017 dự tính như sau Đối với sinh viên có hộ khẩu là 1,07 triệu đồng. Đối với sinh viên không có hộ khẩu tại là 2,2 triệu đoạn 2 từ tháng 1/2018, sau khi được UBND thành phố phê duyệt đề án tự chủ tài chính theo nhóm tự chủ toàn phần, mức thu học phí sẽ được thu theo nghị định 86/2015/NĐ-CP cho các trường đại học thuộc nhóm học phí các ngành Y đa khoa, Răng hàm mặt, Dược sĩ đại học, Cử nhân khúc xạ thu 4,4 triệu đồng/sinh viên/tháng tương đương 10 tháng là 44 triệu/năm. Các ngành còn lại từ 3 triệu đến 3,6 triệu/sinh viên/tháng tương đương 30 -36 triệu/ sinh viên/năm. Riêng ngành Cử nhân y tế cộng đồng có mức học phí thấp nhất là 2,5 triệu/ sinh viên/ tháng 25 triệu/ sinh viên/năm.Đề án này đang được UBND xem xét phê phí Trường khối Y- Dược tăng dầnCũng theo quy định của Chính phủ, mức thu học phí bình quân tối đa của Trường ĐH Y Dược Cần Thơ áp dụng cho chương trình đại trà, trình độ đại học, chính quy năm học 2017 – 2018 là 18 triệu đồng/sinh viên. Bắt đầu từ năm học 2018-2019 là 19,2 triệu đồng/sinh viên/năm và năm học 2019 – 2020 là 20,4 triệu đồng/sinh viên/năm; năm học 2020 – 2021 là 21,6 triệu đồng/sinh với các ngành đào tạo bác sỹ, dược sỹ, cử nhân theo nhu cầu xã hội trường được quyết định mức học phí không vượt quá mức trần học phí tương ứng quy định tại Nghị định 86 của Chính phủ tối đa 44 triệu/sinh viên/năm.Còn tại Trường ĐH Y Hà Nội, ông Nguyễn Hữu Tú, Phó hiệu trưởng nhà trường cho biết, mức học phí năm 2017-2018 đối với hệ đào tạo đại học chính quy đại trà vẫn thực hiện theo lộ trình đã được Chính phủ quy thể theo Nghị định 86 của Chính phủ, mức thu học phí cao nhất đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học khối các trường y dược năm 2017-2018 tối đa là đồng/tháng/sinh đối với chương trình tiên tiến ngành điều dưỡng tại Trường ĐH Y Hà Nội, mức học phí sẽ cao gấp 1,5-2 lần mức học phí của chương trình đại trà. Theo ông Tú, đây là chương trình chất lượng cao và có kết quả tốt do đó nhà trường vẫn tiếp tục duy Tú cho biết, khi nào trường xây dựng đề án tự chủ hoặc xây dựng chương trình chất lượng cao thì có thể điều chỉnh học phí còn hiện tại nhà trường vẫn sẽ thực hiện theo lộ trình học phí đã được Chính phủ quy tự chủ tăng trên 6 triệu/năm/sinh viênTheo đề án tự chủ được Chính phủ phê duyệt, mức thu học phí bình quân tối đa của Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật đối với chương trình đại trà năm học 2017 – 2018 là 17 triệu đồng/sinh viên/năm học, năm học 2018 – 2019 là 18 triệu đồng/sinh viên/năm học, năm học 2019 – 2020 là 19 triệu đồng/ sinh viên/năm đó mới mức học phí hiện tại 9,5 triệu/năm/sinh viên, học phí của trường tăng cao nhất là 6 triệu/sinh viên/năm. Học phí của các ngành kỹ thuật là 15,5 triệu/sinh viên/năm; các ngành kinh tế ngôn ngữ anh 13,3 triệu/sinh viên/năm. Đối với chương trình chất lượng cao, trường không tăng mức học phí không tăng và vẫn giữ nguyên là 26 triệu/sinh viên/năm đối với ngành kỹ thuật và 25 triệu/sinh viên/năm đối với các ngành kinh trường đã được tự chủ từ các năm trước sẽ tăng học phí theo theo lộ trình đã phê duyệtTrường ĐH Bách khoa Hà Nội bắt đầu tăng học phí từ năm học 2016-2017 khi trường được phê duyệt đề án tự chủ. Năm nay, theo thông báo chính thức, mức học phí bình quân là 14,4 triệu đồng lộ trình được trường công bố, mức học phí tính trên mỗi tín chỉ vào các năm sau sẽ tăng thêm đồng so với năm với Trường ĐH Kinh tế quốc dân, mức thu học phí năm học 2017-2018 sẽ không thay đổi so với năm trước. Cụ thể, mức học phí của trường sẽ có 3 mức 12 triệu đồng – 14,5 triệu đồng và 17 triệu đồng tùy theo từng nhóm nhiên, theo đại diện Trường Kinh tế quốc dân, một số nhóm ngành “hot”, có tính xã hội hóa cao sẽ được bổ sung thêm vào nhóm ngành có mức học phí cao là 17 triệu đồng/ thu cho phép ở một số trường như Trường ĐH Kinh tế cho năm 2017-2018 là 17,5 triệu đồng/sinh viên/năm. Tuy nhiên đây là mức học phí cho chương trình đại trà còn các chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến học phí sẽ gấp nhiều lần. Chẳng hạn, các chương trình đào tạo đặc biệt như chương trình tiên tiên, chương trình đào tạo tài năng, kỹ sư chất lượng cao PFIEV của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, mức học phí tính theo tín chỉ từ đồng – đồng/tín chỉ khoảng 16-23 triệu đồng/năm. Lộ trình tăng học phí của chương trình này đối với năm học sau cũng sẽ thêm đồng/tín chỉ so với năm học phí các chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến tại Trường ĐH Kinh tế 25 triệu đồng/năm, Trường ĐH Nông lâm là 24 triệu đồng/năm, còn các ngành khác của trường sẽ tăng 10-15% lộ trình theo quy báo của Trường ĐH Ngoại thương cũng cho biết, mức học phí năm học 2017-2018 đối với chương trình đại trà hệ đào tạo đại học tại cơ sở Hà Nội và là 16,8 triệu đồng/sinh viên/năm, tăng hơn 1 triệu đồng so với năm học năm học 2016-2017, mức học phí tại 2 cơ sở này là đồng/tín chỉ, khoảng 15,65 triệu đồng/ với cơ sở Quảng Ninh, mức học phí cũng tương tự như 2 cơ sở trên. Tuy nhiên, đối với thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Quảng Ninh và có 3 năm học THPT tại Quảng Ninh được hỗ trợ 30% học phí cho toàn khóa dự kiến, học phí các năm sau của Trường ĐH Ngoại thương sẽ được điều chỉnh tăng không quá 10%/năm. Chương trình Chất lượng cao, chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản và chương trình Kế toán – kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA dự kiến là 30 triệu đồng/ phí chương trình tiên tiến dự kiến là 50 triệu đồng/năm tăng 4 triệu so với năm học trước 46 triệu đồng/năm.Dự kiến học phí của các chương trình này được điều chỉnh hàng năm không quá 5%/ đề án tuyển sinh đại học năm 2017 do Trường ĐH Thương mại công bố từ tháng 2, mức học phí năm học 2017-2018 của trường là 14,3 triệu đồng/ học phí này tăng hơn mức học phí năm ngoái là 1,3 triệu đồng. Năm học 2016-2017, mức học phí của trường là 13 triệu học phí này vẫn thấp hơn mức học phí trần mà Chính phủ quy định đối với trường thực hiện đề án thí điểm tự chủ như Trường ĐH Thương mại. Nhà trường cũng khẳng định mức học phí năm sau sẽ tăng không quá 10% so với năm viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cũng thông báo mức học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2017 – 2018 khoảng từ 14 triệu đến 15,5 triệu đồng/sinh viên/ trình tăng học phí tối đa cho từng năm của học viện này sẽ được thực hiện theo quy định của Chính phủ và công bố công khai vào đầu mỗi năm học. Sneaker Các trường đại học và học phí của các trường đại học ở TPHCM là một trong những mối băn khoăn lớn nhất đố với những bạn học sinh cấp 3 cũng như gia đình. Bài viết dưới đây Monday Career sẽ tổng hợp cho bạn mức học phí tại các trường đại học ở TPHCM. Danh sách các trường và học phí STTTên trường + Link điểm chuẩnHọc phí1Đại học Y Dược phí năm học 2020 – 2021 các ngành– Y khoa đ– Khối Y học dự phòng đ– Y học cổ truyển đ– Dược học đ– Điều dưỡng đ– Điều dưỡng chuyên ngành Hộ sinh chỉ tuyển nữ đ– Điểu dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức đ– Dinh dưỡng đ– Răng – Hàm – Mặt đ– Khối Kỹ thuật phục hình răng đ– Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học đ– Kỹ thuật hình ảnh y học đ– Kỹ thuật phục hồi chức năng đ– Y tế công cộng đHọc phí các năm tiếp theo dự kiến mỗi năm tăng 10%2Khoa Y- ĐH Quốc gia TP. HCM– Y khoa 60 triệu đồng;– Dược học 55 triệu đồng;– Răng Hàm Mặt 88 triệu đó năm học đầu, học phí từng ngành sẽ thấp hơn mức trên, các năm cuối sẽ cao học Gia ĐịnhKhoảng đồng/tín chỉ, tương đương 11 triệu đồng/học học Khoa học Tự nhiên ĐHQG TPHCMKhoa học máy tính chương trình Tiên tiến đồng/năm– Công nghệ thông tin chương trình Chất lượng cao đồng/năm– Công nghệ thông tin chương trình liên kết ĐH Claude Bernard Lyon I-Pháp đồng/năm– Công nghệ Kỹ thuật Hóa học chương trình Chất lượng cao đồng/năm– Hóa học chương trình liên kết ĐH Le Mans – Pháp đồng/năm– Khoa học Môi trường chương trình Chất lượng cao đồng/ học Y Dược Cần ThơMức học phí bình quân tối đa là 24,6 triệu đồng/năm cho chương trình đại trà Học phí tại TPHCM tiếp 6Trường ĐH Dược Hà Nội, Trường ĐH Y dược Thái Bình, Trường ĐH Y Dược Hải Phòng, Trường ĐH Y Dược Thái Nguyên, Khoa Y Dược – ĐH Đà Nẵng, Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam, Trường ĐH Y Dược – ĐH thu trung bình là học Bách Khoa trình tăng học phí– 2021 25 triệu đồng/năm– 2022 27,5 triệu đồng/năm– 2023 30 triệu đồng/năm– 2024 30 triệu đồng/năm– 2025 30 triệu đồng/năm8Đại học Quốc tế – ĐH Quốc gia trình tăng học phí– 2021 50 triệu đồng/năm– 2022 55 triệu đồng/năm– 2023 60 triệu đồng/năm– 2024 65 triệu đồng/năm– 2025 66 triệu đồng/năm9Đại học Công nghệ thông tin ĐHQG TPHCMHệ đào tạo– Chính quy đồng/năm;– Chương trình chất lượng cao đồng/năm;– Chương trình tiên tiến đồng/năm;– Liên kết Đại học Birmingham City năm đồng/ học Kinh tế – Luật ĐHQG TPHCM– Chương trình đại trà khoảng đồng/tín chỉ;– Chất lượng cao đồng/năm;– Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp đồng/năm;– Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh đồng/năm;Liên kết quốc tế– Cử nhân Đại học Glocestershire, Anh 275 triệu đồng/3,5 năm tại Việt Nam;– Cử nhân Đại học Birmingham City, Anh 268 triệu đồng/3,5 năm tại Việt Nam. Học phí tại TPHCM tiếp 11Đại học Công nghệ thực phẩmMức học phí triệu đồng/1 năm– An toàn thông tin Chế biến Thủy sản Chế tạo máy Dệt, may Kỹ thuật Cơ điện tử Điện – Điện tử Điều khiển và TĐH Kĩ thuật Hóa học KT Môi trường Sinh học Thông tin Thực phẩm Công nghệ Vật liệu Đảm bảo Chất lượng và An toàn TP Kế toán Chế biến món ăn Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực Khoa học thủy sản Kinh doanh quốc tế Luật Kinh tế Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Trung Quốc Quản lý tài nguyên môi trường Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành Qtrị khách sạn Quản trị Kinh doanh Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống Tài chính – Ngân hàng học Công nghiệp Thực phẩm TPHCMHọc phí dự kiến chương trình chính quy khoảng đồng/năm trình tăng học phí tối đa cho từng năm nếu có sẽ không vượt quá 10%.13Đại học Luật TPHCMNgành Luật, ngành Luật Thương mại quốc tế, ngành Quản trị – Luật và ngành Quản trị kinh doanh cùng mức là đồng/năm;Ngôn ngữ Anh là đồng/năm;Chất lượng cao ngành Luật tăng cường tiếng Pháp, tiếng Nhật và tiếng Anh và ngành Quản trị kinh doanh có mức học phí đến đồng/năm;Chất lượng cao ngành Quản trị – Luật là đồng/năm. Học phí trường đại học TPHCM tiếp 14Đại học Mở TPHCMDự kiến mức học phí đại học chương trình đại trà là 18,5 – 23 triệu đồng/năm trình đào tạo chất lượng cao là 36 – 37,5 triệu đồng/năm học Ngân hàng TPHCM– Học phí Chương trình Đại học chính quy đồng/học kỳ;– Học phí Chương trình Đại học chính quy chất lượng cao đồng/học kỳ;– Chương trình Đại học chính quy quốc tế song bằng và học phí chương trình liên kết đào tạo quốc tế do Đại học đối tác cấp bằng như sau+ Tổng học phí tối đa đồng/Toàn khóa học Đã bao gồm học phí tiếng Anh, chương trình chính khóa, kỹ năng mềm….+ Sinh viên học 8 học kỳ học phí trung bình đồng/học học Tôn Đức ThắngNhóm ngành 1 đồng/năm gồm những ngành– Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học chuyên ngành du lịch– Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Marketing, Quan hệ lao động, Quản lý thể thao, Luật, Kinh doanh quốc tế– Toán ứng dụng, Thống kê– Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung QuốcNhóm ngành 2 đồng/năm, gồm những ngành– Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học– Bảo hộ lao động, Kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường– Điện – điện tử– Công nghệ thông tin– Mỹ thuật công nghiệp– Các ngành Xây dựng, Quản lý công trình đô thị, Kiến Dược đồng/năm. Học phí trường đại học TPHCM tiếp 17Đại học Việt Đức– Kỹ thuật điện và máy tính ECE Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam đồng Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế đồng Quản trị kinh doanh BBA Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam đồng Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế đồng Tài chính và Kế toán BFA Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam đồng Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế đồng Kỹ thuật cơ khí MEN Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam đồng Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế đồng Khoa học máy tính CSE Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam đồng Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế đồng Kỹ thuật xây dựng BCE Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam đồng Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế đồng Kiến trúc ARC Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam đồng Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế đồng học Công nghệ Sài GònHọc phí dự kiến từ đồng/học kỳ đến đồng/học kỳ tùy theo ngành. Một năm thu hai học trình tăng học phí là từ 05% đến 10% cho từng năm. Học phí trường đại học TPHCM tiếp 19Đại học Quốc tế Hồng BàngChương trình cử nhân– Ngành Răng Hàm Mặt, Y Đa khoa 91 triệu đồng / học kỳ;– Ngành Dược học 27,5 triệu đồng / học kỳ;– Các ngành khác 25 triệu đồng / học trình tiếng Anh– Ngành Răng Hàm Mặt, Y Đa khoa 110 triệu đồng / học kỳ– Các ngành khác 42,5 triệu đồng/ học trình liên kết quốc tế– Chương trình Franchise 4+0 49,5 triệu đồng / học học Phan Châu TrìnhY Khoa 40 triệu/học kỳ; 80 triệu/ – Hàm – Mặt 42,5 triệu/học kỳ; 85 triệu/ dưỡng 12 triệu/học kỳ; 24 triệu thuật xét nghiệm y học 12 triệu/học kỳ; 24 triệu/ trị kinh doanh CN Quản trị bệnh viện 13 triệu/học kỳ; 26 triệu/ ngữ Anh 8,5 triệu/học kỳ; 17 triệu/ ngữ Trung 8,5 triệu/học kỳ; 17 triệu/năm21Đại học Thái Bình chỉ. Tổng số tín chỉ toàn khóa học là 130 tín chỉ Học phí trường đại học TPHCM tiếp 22Đại học Kinh tế ĐH Đà Nẵng– Sinh viên học ngành Kinh tế chính trị được miễn học phí.– Ngành Tài chính – Ngân hàng Học phí 15 triệu đồng/học kỳ; không thay đổi trong 4 năm học kể cả năm cuối tại Pháp– Ngành Quản trị kinh doanh 15 triệu đồng/học kỳ trong năm học đầu tiên. Học phí những năm tiếp theo có thể điều chỉnh theo lộ trình tăng học phí theo quy định hiện hành.– Song ngành Kinh tế – Tài chính+ Năm 1 đồng/kỳ+ Năm 2 đồng/ kỳ+ 3 đồng/kỳ+ Năm 4 đồng/ kỳ23Đại học Công nghệ HUTECH– Ngành Dược 20 triệu đồng/học kỳ– Ngành khác 16-17 triệu đồng/học kỳ24Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐH Quốc gia TPHCM– Đối với chương trình đại trà chỉ, tăng 10% hàng năm theo lộ trình;– Đối với chương trình chất lượng cao, không tăng học phí suốt khóa học25Đại học Kinh tế – Tài chính Sinh viên học trong 8 học kỳ. Học phí bình quân 30 triệu đồng/học kỳ.– Học phí công bố đã bao gồm 6 cấp độ tiếng Anh đạt chuẩn IELTS Sinh viên có chứng chỉ IELTS từ trở lên được miễn học phí 3 cấp độ tiếng A Học phí trường đại học TPHCM tiếp 26Đại học Sài Gòn– Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên không phải đóng học phí ngành Quản lý giáo dục không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên– Học phí dự kiến của ngành Công nghệ thông tin chương trình đào tạo chất lượng cao đ/ năm học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM– Đại học hệ đại trà 17,5 – 19,5 triệu đồng/năm;– Chất lượng cao tiếng Việt 28 – 30 triệu đồng/năm;– Chất lượng cao tiếng Anh và các ngành học bằng tiếng Anh 32 triệu đồng/năm;– Lớp chất lượng cao Việt Nhật học như chương trình chất lượng cao tiếng Việt và thêm 50 tín chỉ tiếng Nhật, học phí 32 triệu đồng/năm;– Ngành Sư phạm tiếng Anh miễn học học Tân Tạo Long AnHọc phí ngành Y đa khoa ở mức cao với 150 triệu đồng/ năm. Mức học phí này được duy trì trong suốt 6 năm đào tạo. Học phí các ngành còn lại thu theo tín chỉ với mức 1,3 triệu đồng/tín chỉ lý thuyết và 1,95 triệu đồng/tín chỉ thực hành, dự kiến học phí một năm là 40 triệu ĐH Yersin Lâm ĐồngTrung bình là 15-16 triệu đồng/năm. Trên đây Monday Career đã tổng hợp cho bạn danh sách học phí các trường đại học ở TPHCM. Chúc các bạn có một ngày vui vẻ. An Trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM là một trong những trường đào tạo trọng điểm và mũi nhọn các ngành kỹ thuật hiện nay trong cả nước. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về học phí của ngôi trường này nhé! bảng xếp hạngtrường đại học tại việt nam Học phí Đại học Giao thông Vận tải TPHCM 2022 - 2023 Đối với tân sinh viên, học phí Đại học Giao thông Vận tải 2022 - 2023 là VNĐ/tín chỉ, tương đương với VNĐ/tháng. Học phí Đại học Giao thông Vận tải TPHCM 2021 - 2022 Mức thu học phí năm học 2021 - 2022 của trường chương trình đại trà không quá VNĐ/sinh viên. Học phí năm 2020 Đại học Giao thông Vận tải Mức học phí năm 2020 - 2021 của trường chương trình đại trà không quá VNĐ/sinh viên. Các khoản thu học phí của trường thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục quốc dân. Cụ thể Đại học, liên thông đại học VNĐ/tín chỉ Cao đẳng VNĐ/tín chỉ Tham khảo học phí năm 2019 - 2020 Chương trình đào tạo Học phí đơn vị VNĐ/tín chỉ Chương trình đại học, liên thông đại học Chương trình cao đẳng Chương trình liên thông đại học Chương trình đại học chính quy chất lượng cao Học phí năm 2018 - 2019 Học phí của trường được tính trên từng tín chỉ, cụ thể như sau Chương trình đại học đại trà VNĐ/năm Chương trình đại học chất lượng cao VNĐ/năm Chương trình đại học vừa học vừa làm VNĐ/năm Học phí trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM 2017 - 2018 Ở bậc đại học Học phí sẽ được tính theo từng học kỳ, vào khoảng VNĐ/học kỳ. Riêng các ngành kỹ thuật tàu thủy, kỹ thuật công trình xây dựng, kỹ thuật môi trường, truyền thông và mạng máy tính… sẽ có mức học phí cao hơn là VNĐ/học kì. Một số ngành chất lượng cao thì mức học phí lên đến VNĐ/học kì. Ở bậc cao đẳng Mức học phí sẽ thấp hơn so với các ngành đại học, trung bình khoảng VNĐ/học kỳ. Giới thiệu chung về trường ĐH Giao thông Vận tải Trường Đại học giao thông Vận tải có cơ sở hạ tầng hiện đại đặc biệt là hệ thống máy móc điện tử giúp cho các bạn sinh viên có một môi trường học tập tiện nghi và tốt hơn. Ngoài các ngành nghiên về kĩ thuật, trường còn đào tạo các ngành chuyên về kinh tế, nhằm thu hút các sinh viên yêu thích khối ngành này. Bên cạnh đó, trường có đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp và uy tín có thể giúp bạn hoàn thành chương trình học thú vị và hữu ích hơn. xem thêm đánh giá của sinh viên vềtrường đại học giao thông vận tải TPHCM Trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM Các ngành đào tạo tại trường Các ngành như Ngành Khoa học hàng hải Vận hành khai thác máy tàu thuỷ Ngành Khoa học hàng hải Thiết bị năng lượng tàu thuỷ Nhóm Điện, điện tử Ngành Kỹ thuật cơ khí Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Ngành Công nghệ thông tin Ngành Kinh tế vận tải Ngành Kinh tế xây dựng Ngành Khai thác vận tải Còn các ngành khác như Ngành Khoa học hàng hải Điều khiển tàu biển Ngành Khoa học hàng hải Quản lý hàng hải Ngành Kỹ thuật tàu thuỷ Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng Ngành Truyền thông và Mạng máy tính Ngành Kỹ thuật môi trường Bảo Ngân tổng hợp Nguồn ảnh cover UTC

học phí các trường đại học tphcm 2017