Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) 6,3: Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) 8,91: Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) 5,1: KÍCH THƯỚC/TRỌNG LƯỢNG; Số chỗ ngồi: 5: Dài x Rộng x Cao (mm) 4.901 x 1.862 x 1.450: Chiều Mức tiêu thụ nhiên liệu: 6,2 lít/100km kết hợp; 8,1 lít/100km thành phố; 5,1 lít/100km cao tốc. Theo thống kê mức tiêu hao nhiên liệu của các xe thuộc phân khúc hạng D, Honda Accord là xe tiết kiệm nhiên liệu tốt nhất với chỉ 6,2 lít/100km cho chu trình tổ hợp. Hãy cùng Reviewxe.net tìm hiểu xem mức tiêu hao nhiên liệu của các mẫu xe hạng A như nào nhé! Tổng quan 5 xe hạng A ăn ít xăng nhất Cũng có mức tiêu thụ nhiên liệu rất ấn tượng trong phân khúc xe hạng A là đại diện Brio của Honda. Mẫu xe này chỉ tiêu thụ 5,4 lít/100km Honda Brio; Honda Jazz; Honda City; Honda Civic; Honda CR-V; Honda HR-V; Honda Accord; Tiện ích. Ước tính trả góp; Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) 6,1: 5,8: Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) 7,97: 7,59: Thậm chí, thiết kế tay lái, dù vật liệu khác nhau, nhưng Honda Brio cũng có vị trí bám và chỗ đỡ ngón tay giống nhau. mức tiêu hao nhiên liệu (5,4 - 5,9L/100 km - thông số nhà sản xuất) thì những cải tiến của các kỹ sư Honda mới được thể hiện. Mức tiêu hao nhiên liệu của Honda City 2022 được thử nghiệm bởi Trung tâm Thử nghiệm khí thải phương tiện giao thông cơ giới và đường bộ (NETC).Cục đăng kiểm Việt Nam theo Quy chuẩn QCVN 86:2015/BGTVT Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng Chứng nhận chất lượng xe cơ giới (VAQ). EPB2. Phân khúc hạng A - xe đô thị cỡ nhỏ - thường là lựa chọn hàng đầu cho chiếc xe đầu tiên của các gia đình. Đó là bởi mức giá dễ tiếp cận cùng kích thước nhỏ, dễ dàng xoay sở khi di chuyển trên các con phố đông đúc, chật hẹp. Bên cạnh các yếu tố như độ thoải mái nội thất hay trang bị, mức tiêu thụ nhiên liệu cũng là một trong các yếu tố quan trọng nhất với người dùng. Dưới đây là mức độ tiêu thụ nhiên liệu của các mẫu xe phổ biến trong phân khúc hạng FADILMức độ tiêu thụ nhiên liệu của VinFast Fadil bản Tiêu chuẩn. Số liệu do nhà sản xuất công phân khúc hạng A, VinFast Fadil được trang bị khối động cơ có dung tích lớn nhất, lên tới 1,4L. Khối động cơ dung tích lớn cũng cho ra công suất lớn nhất phân khúc – 98 mã lực và 128Nm mô-men một mẫu xe được gọi là xe đô thị thì khối động cơ lớn có lẽ là việc không cần thiết. Tuy nhiên, việc VinFast trang bị khối động cơ có công suất lớn giúp cho việc di chuyển tự tin hơn, không cần lo lắng việc động cơ yếu không đủ sức chở đủ tải và leo đèo dốc. Có thể tạm suy luận rằng giúp chiếc xe đa năng hơn. Tất nhiên, việc tự tin di chuyển sẽ phải đánh đổi bằng mức tiêu hao nhiên liệu không quá i10 2021 HATCHBACKMức độ tiêu thụ nhiên liệu của Hyundai i10 2021 Hatchback Base. Số liệu do nhà sản xuất công phân khúc hạng A hiện tại, Hyundai i10 2021 xét ở một góc độ nào đó có thể được coi là một tân binh khi thế hệ mới này mới xuất hiện chính thức tại Việt Nam cách đây không lâu. Cả 3 phiên bản của Hyundai i10 thế hệ mới đều được trang bị khối động cơ KAPPA nhưng khối động cơ này không giống với khối động cơ ở thế hệ trước sử dụng động cơ KAPPA tích xy-lanh nhỏ hơn một chút, cũng đồng nghĩa rằng công suất cũng sẽ thấp hơn, nhưng không đáng kể. Tuy nhiên, khác biệt về mức tiêu hao nhiên liệu lại rất đáng chú ý. Cùng phiên bản MT Base, Hyundai i10 thế hệ mới có mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp tốt hơn tới 0,61l/ WIGOMức độ tiêu thụ nhiên liệu của Toyota Wigo Số liệu do nhà sản xuất công 4 mẫu xe nhắc tới trong bài, Toyota Wigo có khối lượng nhẹ nhất trong tất cả nhà sản xuất không công bố khối lượng của Hyundai i10. Khác biệt về trọng lượng và cùng thông số động cơ, về mặt lý thuyết, sẽ dẫn tới mức tiêu thụ nhiên liệu tốt nhiên, động cơ của Toyota Wigo được người dùng đánh giá là có hiệu năng chưa tốt dù trên giấy tờ, công suất của Toyota Wigo cũng ngang với mặt bằng chung. Tất nhiên, để thực sự biết xem mẫu xe đó có phù hợp không thì người dùng nên đăng ký lái BRIOMức độ tiêu thụ nhiên liệu của Honda Brio phiên bản G. Số liệu do nhà sản xuất công xe hạng A đến từ hãng xe Nhật cũng có khối động cơ cùng dung tích, cùng số xy-lanh và công suất tương đương mặt bằng chung. Tuy nhiên, trong phân khúc hạng A hiện tại thì Honda Brio đang là chiếc xe có mức tiêu thụ nhiên liệu lý tưởng trong những lý do giải thích cho mức tiêu thụ nhiên liệu tốt hơn trung bình chung này có thể kể tới công nghệ động cơ công nghệ i-VTEC khác thường’ trên chiếc xe này tự ngắt hoạt động 1 van nạp nhiên liệu tại mỗi xy-lanh khi di chuyển ở vòng tua thấp. Honda Brio được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với 2 phiên bản cùng 6 lựa chọn màu sắc. Với ngoại hình thể thao và trẻ trung, Brio tập trung hướng tới các gia đình trẻ đang có ý định mua chiếc xe đầu tiên. 1. Ngoại thất Kích thước, trọng lượng Brio bán ra tại Việt Nam thuộc thế hệ thứ hai, mẫu hatchback sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng và cao lần lượt là mm x mm x mm. So với các mẫu xe đối thủ trong cùng phân khúc xe hạng A, mẫu xe khá tương đương với Hyundai i10 nhưng lại lớn hơn hẳn so với Toyota Wigo, Vinfast Fadil hay Kia Morning. Honda Brio là mẫu xe có kích thước thuộc vào hàng lớn nhất trong phân khúc xe hạng A Chiều dài cơ sở của xe ở mức mm, lớn hơn 60 mm so với phiên bản tiền nhiệm. Nhờ vậy. khoảng để chân trong xe tăng thêm 42 mm; khoảng cách đầu gối đến ghế trước tăng thêm 60 mm. Khoảng sáng gầm xe là 137 mm, còn trọng lượng xe ở mức 972 kg. Khung gầm, hệ thống treo Mẫu Hatchback hạng A của Honda được thiết kế khung gầm liền khối - Unibody, nhờ đó trọng lượng xe được giảm đáng kể cũng như giúp tối ưu tiêu hao nhiên liệu. Ngoài ra, giống nhiều mẫu xe Honda khác như City, Civic, CR-V, Accord... Khung xe của Brio được sử dụng thép gia cường và cấu trúc khung G-Con. Đây là kết cấu khung tối tân của Honda giúp bảo vệ các hành khách trong xe bằng việc kiểm soát trọng lực, nhờ đó, khi xảy ra va chạm, thân và khung xe sẽ hấp thụ lực tác động. Brio sở hữu bộ khung hấp thụ lực và đảm bảo an toàn cho người ngồi trong xe Giống nhiều mẫu xe đô thị khác như Nissan Almera, Mitsubishi Attrage, Mazda 2, Kia Soluto... Honda Brio sử dụng hệ thống treo trước Macpherson và treo sau giằng xoắn. Đây là hệ thống treo phù hợp với các cung đường phố, đem lại sự nhẹ nhàng và tiết kiệm. Xe sử dụng hệ thống phanh đĩa phía trước và phanh tang trống ở phía sau. Đầu xe Mẫu xe Brio được phát triển hướng đến khách hàng đô thị, do vậy xe sở hữu lối thiết kế thể thao, hiện đại và năng động. Phần đầu xe sử dụng đường nét uốn cong từ mặt ca-lăng tới cụm đèn trước. Phần đầu của Brio sở hữu lối thiết kế thể thao, trẻ trung và hiện đại Mặt ca-lăng được làm khỏe khoắn với thanh ngang to bản với phần lưới tản nhiệt theo họa tiết tổ ong đều được sơn đen. Cụm đèn pha được nối liền và làm to bản sử dụng bóng Halogen, đèn sương mù được đặt tách biệt ở bên dưới. Giống nhiều mẫu xe hạng A khác, xe không được trang bị cảm biến và camera phía trước. Tuy nhiên việc lắp thêm các trang bị bên ngoài ở thời điểm hiện tại đối với Brio cũng khá dễ dàng và nhanh chóng. Thân xe Những đường gân dập nổi hết sức khỏe khoắn ở phần thân xe Phần thân xe của Honda Brio gây ấn tượng với những đường gân dập nổi kéo dài liền mạch từ đầu đến đuôi tạo nét khỏe khoắn. Tay nắm cửa và gương chiếu hậu sơn cùng màu với thân xe. Các tính năng gập điện, tích hợp đèn báo rẽ trên gương sẽ chỉ có từ phiên bản RS, còn bản G sẽ chỉ có gương chỉnh điện. Điểm đáng tiếc duy nhất là gương xe được bố trí ở góc chữ A thay vì trên cánh cửa, điều này khiến người lái bị mất một phần góc quan sát ở hai bên. Đuôi xe Các trang bị ở đuôi xe của Brio chỉ dừng lại ở mức khá cơ bản Phần đuôi xe được thiết kế với những nét cắt gọt dứt khoát, hiện đại. Đèn hậu và đèn phanh được bố trí tách biệt nhằm tăng cường khả năng quan sát khi di chuyển trong đêm. Cản sau thiết kế rất thể thao theo hình dáng của bộ khuếch tán không khí. Các trang bị ở đuôi cũng ở mức căn bản, không có camera lùi cũng như cảm biến đỗ xe phía sau. Cửa khoang hành lý được hạ thấp xuống 60mm giúp tăng thêm 90mm chiều rộng và nâng dung tích tổng thể lên 258 lít. Mâm, lốp Honda Brio bản G được trang bị la-zăng hợp kim nhôm 14 inch sơn bạc với điểm nhấn là thiết kế ba chấu kết hợp cùng công nghệ 3D cùng bộ lốp 175/65R14. Trong khi đó, bản cao cấp RS được trang bị la-zăng 15 inch đa chấu được cắt gọt sắc cạnh với bộ lốp 185/55R15. 2. Nội thất Khoang lái Nội thất khoang lái được bố trí khá đơn giản nhưng khá nổi bật với các đường viền màu cam trên bảng Táp-lô phiên bản RS. Vô lăng 3 chấu trợ lực điện với một số nút bấm điều chỉnh hệ thống giải trí, âm lượng... Bảng đồng hồ tài xế được làm dạng Analog và sẽ không có màn hình nhỏ bổ trợ thông tin. Thiết kế khoang lái trẻ trung và thể thao trên mẫu xe Honda Brio Màn hình giải trí cảm ứng inch sẽ chỉ có trên phiên bản RS, màn hình này hỗ trợ kết nối USB, Apple Carplay, AUX... Phía dưới sẽ là cụm điều chỉnh hệ thống điều hòa cơ 1 vùng. Một điểm cộng khác là sẽ có rất nhiều hộc và khay để đồ dành cho người ngồi ở hàng ghế bên trên. Cần số chỉ được làm theo phong cách cũ Do là một mẫu xe cỡ nhỏ hạng A, bên trong khoang lái sẽ không có bệ tỳ tay kiêm hộc để đồ. Cần số là một điểm trừ trong khoang lái khi vẫn được làm theo phong cách cũ, không ăn nhập với lối thiết kế trẻ trung, hiện đại của xe. Hệ thống ghế Cả 2 phiên bản đều sẽ chỉ được trang bị ghế nỉ chứ không phải ghế da, riêng bản RS sẽ được sử dụng chỉ màu cam khâu viền đồng bộ với màu sắc trong xe. Hàng ghế trước được làm theo phong cách thể thao với thiết kế ôm lưng, tuy nhiên sẽ không có chỉnh điện. Không gian rộng rãi ở các hàng ghế là "đặc sản" trên các mẫu xe của Honda Không gian hàng ghế phía sau rất rộng, thậm chí rộng hơn so với nhiều mẫu xe hạng B trên thị trường. Độ ngả hàng ghế ở mức tốt và có thêm cả gối tựa đầu có thể điều chỉnh độ cao. Ngoài ra, hàng ghế thứ 2 có thể gập phẳng hoàn toàn nếu như người dùng cần một không gian để đồ lớn. Điểm trừ duy nhất là không có bệ tỳ tay dành cho hàng ghế sau. Các tiện nghi khác Một số tiện nghi khác trên xe có thể kể đến Hệ thống 4 loa ở bản G và 6 loa ở bản RS, Cửa kính một chạm ở ghế lái, Không gian khoang để đồ rộng rãi... 3. Động cơ và hộp số Khối động cơ 4 xi-lanh i-VTEC cho công suất cực đại 89 mã lực Mẫu hatchback cỡ nhỏ nhà Honda lắp động cơ 4 xi-lanh dung tích 1,2 lít i-VTEC, công suất 89 mã lực ở vòng tua máy vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 110 Nm tại vòng/phút. Theo thông tin từ Honda, trục cam được chế tạo mỏng hơn, kéo căng xích cùng bộ đai phụ tự động giúp giảm ma sát động cơ trong quá trình vận hành. Bên cạnh đó, việc tích hợp ống xả vào đầu xilanh nhằm tăng cường làm mát hệ thống buồng đốt. Hộp số vô cấp CVT mang lại khả năng tăng tốc mượt mà. Ngoài ra, Honda Brio còn được trang bị bộ điều khiển G-Design thực hiện kiểm soát phối hợp hộp số vô cấp CVT, van tiết lưu, hệ thống thủy lực. 4. Trang bị an toàn Những trang bị an toàn của Brio khá cơ bản và có phần thua thiệt so với các đối thủ Trang bị an toàn của Brio dừng lại ở mức khá căn bản Chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, Khóa cửa tự động theo tốc độ, hai túi khí... So với các đối thủ như Grand i10 hay Fadil thì Honda Brio vẫn còn thua thiệt khi không có Cân bằng điện tử hay Cảm biến, Camera lùi. Honda Brio không chỉ là mẫu xe mang nhãn hiệu Honda được bán với giá thấp nhất tại thị trường Việt Nam mà nó còn được coi là “vua” của xe giá rẻ. Ở thế hệ mới này, sự tiến bộ của Brio tiếp tục được đánh giá cao và nhận được nhiều sự mong đợi của người dùng. Hãy đến với những đánh giá xe Honda Brio của HeyOto sau đây để hiểu thêm về chiếc xe này. Nội dung bài viết1 Giá xe Honda Brio2 Những ưu Di chuyển linh Ghế ngồi thoải Không gian cabin hào Vật liệu nội thất chất lượng cao3 Nhược Cabin không thực sự yên tĩnh4 Đối tượng Honda Brio hướng tới?5 Đối thủ của Honda KIA VinFast Fadil6 Thông số kỹ thuật Honda Brio7 Đánh giá ngoại thất Honda Đầu Thân Đuôi xe8 Đánh giá nội thất Honda Khoang Khoang hành Khoang hành lý9 Đánh giá vận hành Honda Động Hệ thống treo, khung Mức tiêu hao nhiên liệu10 Đánh giá an toàn Honda Brio11 Những câu hỏi trước khi mua Honda Brio chạy gia đình có tốt không? Nên mua xe phiên bản nào? Brio có bền không? Nên mua xe Honda Brio cũ hay mới? Có nên mua Honda Brio trả góp không? Những ưu điểm Di chuyển linh hoạt Honda Brio có thể di chuyển linh hoạt quanh thành phố một cách dễ dàng, vòng qua các góc cua chật hẹp một cách đơn giản và xoay sở trong những bãi đỗ xe chật hẹp một cách thuận tiện. Điều đó có được nhờ kích thước nhỏ gọn của nó. Ghế ngồi thoải mái Một chuyến đi đường dài với Brio sẽ là một trải nghiệm vô cùng thoải mái. Bởi lẽ, ghế ngồi của nó được thiết kế với công thái học tốt và có nhiều hỗ trợ, giúp người ngồi luôn cảm thấy thư giãn trong suốt chuyến hành trình. Không gian cabin hào phóng Nhìn vào Honda Brio từ bên ngoài, bạn có thể không nghĩ rằng nó là một chiếc xe rộng rãi. Nhưng sự thật là, chỉ những người cao 1m80 mới gặp khó khăn trong việc tìm kiếm không gian chân và đầu ở hàng ghế thứ 2. Vật liệu nội thất chất lượng cao Mặc dù là một chiếc xe giá rẻ, nhưng nội thất của Honda Brio trông rất đẹp và hiện đại. Hầu hết các bề mặt đều được bao phủ bằng nhựa cứng, nhưng là loại chất lượng tốt, độ bền cao và thẩm mỹ đẹp. Đặc biệt, chúng không phát ra tiếng rung lắc khi xe đang vận hành. Nhược điểm Cabin không thực sự yên tĩnh Khi vận hành trong nội đô, cabin của Honda Brio không quá ồn ào. Nhưng khi di chuyển trên đường cao tốc, tiếng ồn của gió, đường và động cơ lọt vào cabin nhiều hơn. Điều này có thể gây ra một số khó chịu đối với người lái và hành khách. Đối tượng Honda Brio hướng tới? Honda Brio là một chiếc xe dành cho những người có tâm hồn trẻ trung. Nó không chỉ phù hợp để lái giữa đô thị đông đúc mà cũng rất thích hợp để lái xe ở cự ly trung bình và dài. Nhìn từ ngoại thất, Brio mang dáng vẻ thể thao nhưng vẫn toát lên vẻ lịch lãm. Trong khi đó, nhìn từ nội thất, chiếc hatchback này mang lại cảm giác thoải mái khi lái xe với cabin rộng rãi. Tóm lại, Honda Brio sinh ra là dành cho những người trẻ, những gia đình trẻ, nhân viên văn phòng, những bạn sinh viên hay bất cứ ai đang tìm kiếm một chiếc xe nhỏ gọn để phục vụ việc đi lại hàng ngày với chi phí vận hành thấp. Đối thủ của Honda Brio KIA Morning Đối thủ đáng gờm nhất của Honda Brio trong phân khúc là KIA Morning. KIA đã thiết kế lại Morning cho năm 2020 và đó là một chiếc hatchback mang đến nhiều giá trị tuyệt vời. Các tính năng công nghệ tiêu chuẩn của cả 2 mẫu xe này là ngang nhau, nhưng Brio có dung tích khoang hành lý lớn hơn đối thủ một chút và động cơ của nó vận hành êm ái hơn, mang đến trải nghiệm lái xe thú vị hơn Morning. VinFast Fadil VinFast Fadil là một chiếc xe tốt, nhưng Honda Brio còn tốt hơn. Có rất nhiều điều bạn có thể yêu thích ở Fadil như nó được sản xuất bởi một thương hiệu Việt, kế thừa công nghệ của GM, Chevy… Nhưng không gian khoang hành khách và hàng hóa của Brio được đánh giá cao hơn. Ngoài ra, giá bán cao hơn là một trong những rào cản khiến người dùng chọn Brio thay vì Fadil. Thông số kỹ thuật Honda Brio Thông số kỹ thuật Honda Brio G Honda Brio RS Số chỗ ngồi 5 5 Kích thước tổng thể DxRxC mm x x x x Chiều dài cơ sở mm Tự trọng kg 972 991 Động cơ SOHC i-VTEC SOHC i-VTEC Loại nhiên liệu Xăng Xăng Công suất tối đa mã lực 89 / 89 / Mô-men xoắn cực đại Nm 110 / 110 / Hộp số Vô CVT Vô CVT Cỡ mâm inch 14 15 Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình l/100km 5,4 5,9 Cụm đèn trước Halogen Halogen Đèn sương mù Có Có Đèn phanh treo cao LED LED, tích hợp trên cánh lướt gió Gương chiếu hậu Chỉnh điện Chỉnh điện/Gập điện/Tích hợp đèn báo rẽ Mặt ca-lăng Mạ Chrome Sơn đen thể thao/Gần logo RS Cánh gió đuôi xe Không Có Bảng đồng hồ trung tâm Analog Analog Chất liệu ghế Nỉ màu đen Nỉ màu đen Hàng ghế 2 Gập hoàn toàn Gập hoàn toàn Màn hình Tiêu chuẩn Cảm ứng 6,2’’ Apple CarPlay Không Có Hệ thống loa 4 loa 6 loa Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Có Có Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD Có Có Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA Có Có Với Honda Brio RS, người dùng sẽ có thêm nhiều tính năng công nghệ hơn như gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, cánh lướt gió đuôi xe, nội thất trang trí viền cam cá tính, màn hình cảm ứng inch tương thích Apple CarPlay, hệ thống 6 loa âm thanh… Đánh giá ngoại thất Honda Brio Đầu xe Mặt trước Honda Brio nổi bật với lưới tản nhiệt “solid wing” đặc trưng của thương hiệu Nhìn từ phía trước, lưới tản nhiệt “solid wing” được bao phủ bởi các điểm nhấn màu đen tuyền làm cho Brio trông thật hầm hố và cá tính. Trong khi đó, logo Honda ngoại cỡ được đặt tại vị trí trung tâm giúp tăng thêm tính nhận diện thương hiệu. Cụm đèn trước của Honda Brio được thiết kế hiện đại với đèn định vị LED Đặt nối tiếp với mặt că-lăng là đèn pha halogen phản xạ đa chiều với vỏ đèn lớn hơn giúp cung cấp ánh sáng tối đa khi xe di chuyển vào ban đêm. Ngoài ra, để tăng thêm khả năng chiếu sáng, Honda còn trang bị cho Brio 2 đèn sương mù gắn tại 2 đầu của cản trước. Về phần cản trước, chiếc hatchback này tạo ấn tượng thanh lịch nhưng chắc chắn nhờ thiết kế hơi nhô ra phía dưới. Các điểm nhấn màu đen bao phủ bộ tản nhiệt phía dưới cũng phản ánh đặc tính hiện đại của mẫu xe này. Thân xe Thiết kế thân xe của Honda Brio vẫn giống như mẫu xe mà nó kế nhiệm Honda Brio có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là x x chiều dài cơ sở Xét về thiết kế, Honda Brio không có thay đổi gì đáng phải bàn thêm ngoài những vết lõm nằm ở giữa và dưới các cánh cửa. La-zăng thiết kế thể thao, tô điểm cho sự khỏe khoắn và thời trang của thân xe Honda Brio Điểm khác biệt lớn nhất của 2 biến thể Brio G và Brio RS nằm ở mâm xe. Trong khi phiên bản RS sở hữu mâm xe có thiết kế 2 màu tương phản 15 inch với khả năng giảm nhiễu loạn của không khí khi xe vận hành thì phiên bản G vẫn sử dụng mâm bằng thiếc thông thường 14 inch và nó không mang tính thẩm mỹ cao như người anh em của nó. Gương chiếu hậu cùng màu thân xe với tính năng chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ là tiêu chuẩn trên mọi phiên bản Brio . Đuôi xe Honda Brio có cánh lướt gió sành điệu được tích hợp đèn phanh trên cao Mặc dù, Brio có vẻ tối giản ở bên hông, nhưng đuôi xe của nó xứng đáng nhận được một lời khen ngợi vì có thiết kế thể thao và năng động hơn bao giờ hết. Điều này có thể nhận thấy dễ dàng qua sự hiện diện của đèn hậu cỡ lớn, cánh lướt gió thể thao và cản sau kích thước rộng. Thiết kế đa chiều của đèn hậu giúp tăng khả năng nhận diện Honda Brio trong đêm Không chỉ vậy, đèn dừng được đặt ở góc ngoài cũng làm tăng thêm ấn tượng cá tính cho chiếc xe này. Ngoài ra, gạt mưa của kính sau cũng góp phần tô điểm thêm cho sự hiện đại của Brio . Cuối cùng, mở cốp không cần chìa khóa là tiêu chuẩn trên mọi phiên bản Brio . Đánh giá nội thất Honda Brio Khoang lái Nội thất của Honda Brio mang phong cách tối giản giống với hầu hết những chiếc xe Honda khác. Tuy nhiên, đó không phải là điều đáng thất vọng, bởi cả hành khách và người lái vẫn có thể cảm nhận được sự thoải mái tối đa khi bước lên chiếc xe này. Lý do là bên trong khoang lái của Brio có không gian rộng rãi và có khả năng mang lại cảm giác lái khác biệt so với những mẫu xe đô thị khác. Ấn tượng về sự sang trọng và tiện nghi được cảm nhận thấy ngay khi bạn bước vào khoang lái của Honda Brio Thiết kế bảng điều khiển của chiếc hatchback này có khái niệm hiện đại hơn nhưng lại tương tự với bảng điều khiển được sử dụng trên người anh em Honda Jazz. Nhưng không thể phủ nhận rằng, điều này khiến cho nội thất của Brio trông trẻ trung và năng động hơn bao giờ hết. Màn hình cảm ứng trên Honda Brio hỗ trợ kết nối đa phương tiện Trong khi Brio G chỉ được trang bị màn hình tiêu chuẩn thì với Brio RS là màn hình giải trí cảm ứng kích thước inch. Điều thú vị nằm ở chỗ nó tương thích với Apple CarPlay. Do đó, việc kết nối với smartphone chưa bao giờ đơn giản đến thế. Các tiện nghi khác như kết nối Bluetooth / USB / AUX, đài AM/FM, nguồn sạc, hệ thống điều hòa… là tiêu chuẩn trên mọi phiên bản Brio . Ghế ngồi trang trí chỉ cam thể thao với tựa đầu có thể điều chỉnh Ở ghế ngồi, thương hiệu đến từ Nhật Bản tạo cảm giác an toàn cho hành khách bằng cách trang bị các dây đai an toàn 3 điểm đối với hàng ghế trước 2 điểm đối với hàng ghế sau. Điều này được thực hiện để người lái và hành khách luôn cảm thấy an toàn khi xe phanh gấp hoặc xảy ra va chạm không mong muốn. Trên thực tế, để tăng thêm cảm giác êm ái, tất cả các ghế trên trên Honda Brio đều được thiết kế bằng vật liệu có khả năng tạo ra sự thoải mái cho người ngồi khi di chuyển trên quãng đường dài. Khoang hành khách Khoang hành khách của Honda Brio đủ rộng rãi cho 3 người ngồi Nhờ chiều dài cơ sở tăng thêm 60mm, trong khi chiều rộng vẫn được giữ nguyên so với phiên bản tiền nhiệm mà hành khách ngồi ở hàng ghế thứ 2 của Brio không cảm thấy chật chội chút nào. Nhưng tiếc là ghế ngồi vẫn không rộng hơn để mang đến hỗ trợ tốt cho đùi. Ngoài ra, lưng ghế nên hơi ngả ra phía sau để những chuyến đi dài trở nên thoải mái hơn. Khoang hành lý Honda Brio có khoang hành lý rộng rãi, phù hợp với đa dạng nhu cầu sử dụng của người dùng Bên cạnh việc mở rộng chiều dài cơ sở thêm 60mm, khu vực khoang hành lý củ Brio cũng được các kỹ sư của Honda chế tạo dài hơn 90mm. Hiệu quả là dung tích khoang hành lý đã tăng lên thành 258 lít – lớn hơn 84 lít so với thế hệ trước đó. Đánh giá vận hành Honda Brio Động cơ Động cơ xe Honda Brio Honda Brio vẫn trung thành với động cơ SOHC i-VTEC đã được thử nghiệm để mang lại hiệu quả tiết nhiệm nhiên liệu và trải nghiệm lái thú vị đặc trưng của Honda. Hiệu suất của động cơ này vẫn không thay đổi, nó cung cấp công suất cực đại 89 mã lực tại vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 110Nm tại vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số vô cấp CVT, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY. Hệ thống treo, khung gầm Để cải thiện mức độ xử lý và thoải mái khi lái xe, hệ thống lái và hệ thống treo trước kiểu MacPherson cùng hệ thống treo sau giằng xoắn giúp xe ổn định hơn khi vận hành. Tóm lại, phải thừa nhận rằng, sự ổn định của Brio tốt hơn khi so với người tiền nhiệm của nó. Mức tiêu hao nhiên liệu Được trang bị động SOHC, kết hợp với hộp số vô cấp CVT, Honda Brio tiêu thụ khá ít nhiên liệu. Cụ thể, mức tiêu hao nhiên liệu ước tính của 2 phiên bản xe Brio là Mức tiêu hao nhiên liệu Honda Brio G Honda Brio RS Hỗn hợp L/100km Trong đô thị L/100km 7 Ngoài đô thị L/100km Đó là những con số “phi thường” đối với một chiếc xe thuộc phân khúc hatchback hạng A. Đánh giá an toàn Honda Brio Các thông số an toàn của Honda Brio khá cơ bản, bao gồm Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ Hệ thối túi khí Nhắc nhở cài dây an toàn Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE Chìa khóa được mã hóa chống trộm Hệ thống báo động Những câu hỏi trước khi mua Honda Brio Brio chạy gia đình có tốt không? Honda Brio là một bất ngờ thú vị mà thương hiệu đến từ Nhật Bản dành cho người dùng, đặc biệt là các gia đình nhỏ. Ban đầu, nó bị lầm tưởng là không phù hợp với gia đình, nhưng thực tế đã chứng minh, nếu Brio không hợp thì không có mẫu xe nào trong phân khúc hatchback hạng A hợp cả. Nên mua xe phiên bản nào? Honda Việt Nam cung cấp 2 phiên bản Brio mới tại thị trường Việt Nam. Mức chênh lệch giá giữa 2 phiên bản Honda Brio là không lớn. Chính vì vậy, HeyOto khuyên bạn nên lựa chọn Brio RS, sở hữu nó, bạn sẽ có được thêm nhiều tính năng công nghệ hơn như gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, cánh lướt gió đuôi xe, nội thất trang trí viền cam cá tính, màn hình cảm ứng inch tương thích Apple CarPlay, hệ thống 6 loa âm thanh… Nhìn chung, tùy thuộc vào nguồn ngân sách cho phép và nhu cầu sử dụng mà người mua quyết định xem nên lựa chọn phiên bản Honda Brio nào để phù hợp nhất với mình. Brio có bền không? Độ bền xe Honda Brio phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm sử dụng nhiên liệu đúng chuẩn; thực hiện, chăm sóc, bảo dưỡng, thay thế các bộ phận định đì theo khuyến cáo của nhà sản xuất; vận hành xe đúng cách… Honda Việt Nam bảo hành Brio với chế độ bảo hành 3 năm hoặc tùy điều kiện nào đến trước. Nên mua xe Honda Brio cũ hay mới? Honda Brio hiện tại thuộc thế hệ thứ 2, ra mắt năm 2018. Kể từ đó đến nay, không có thay đổi lớn nào được thương hiệu đến từ Nhật Bản thực hiện trên chiếc hatchback này. Do đó, nếu muốn một chiếc Honda Brio đã qua sử dụng, bạn đừng ngại ngần mà chọn lựa những mẫu xe thuộc thế hệ thứ 2, sản xuất từ năm 2018 đến nay. Có nên mua Honda Brio trả góp không? Honda Brio có giá bán từ 418 triệu. Nếu bạn đang có nhu cầu mua xe Honda Brio mà nguồn tài chính không đủ thì phương án vay mua xe trả góp là lựa chọn tối ưu nhất. Với nhiều ưu điểm như số tiền vay linh hoạt lên đến 80% giá trị xe, lãi suất hấp dẫn, thủ tục đơn giản, giải ngân nhanh chóng… hình thức vay mua xe Honda Brio trả góp đang ngày càng được nhiều khách hàng lựa chọn. Honda Brio là chiếc xe cung cấp hiệu suất vận hành tốt nhất trong phân khúc. Ngoài ra, nó còn sở hữu cabin rộng rãi, mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm và khả năng xử lý tuyệt vời. Vậy, bạn có khao khát sở hữu Honda Brio không? Honda Brio là mẫu xe hạng A của nhà sản xuất ô tô lớn nhất thế giới Toyota – Nhật Bản. Honda Brio có kiểu dáng nhỏ nhắn, hầm hố, thể thao mạnh mẽ. Tại Việt Nam, Honda Brio cạnh tranh với các đối thủ nặng ký như Toyota Wigo, Hyundai i10, Kia Morning,… Vậy mức tiêu hao nhiên liệu của Honda Brio là bao nhiêu? Tổng quan Honda Brio Khả năng vận hành Honda Brio Thông số kỹ thuật Honda Brio Mức tiêu thụ nhiên liệu Honda Brio So sánh mức tiêu hao nhiên liệu Honda Brio với các đối thủ cùng phân khúc Tổng quan Honda Brio Honda Brio được ra mắt trên thế giới lần đầu vào tháng 3/2011 tại Thái Lan và đến nay mẫu xe hạng A của Toyota này đã ra mắt đến thế hệ thứ 2. Vào ngày 18/6/2021 vừa qua, Honda đã giới thiệu Honda Brio tới thị trường Việt Nam và nhanh chóng thu hút được nhiều sự chú ý của giới mộ điệu. Honda Brio được phân phối tại Việt Nam với 2 phiên bản bao gồm Honda Brio G và Honda Brio RS. Ngoại thất Honda Brio cực bắt mắt với thiết kế thể thao, khỏe khoắn và dựa trên nền tảng của mẫu xe sedan Honda Amaze. Đầu xe Honda Brio mang đường nét góc cạnh, dữ dằn với lưới tản nhiệt được sơn đen bóng loáng được ốp cùng 1 khối với đèn pha. Cản trước được ốp 2 đèn sương mù đối xứng nhau cực phá cách. Honda Brio được trang bị hệ thống đèn pha LED ban ngày thanh mảnh uốn cong, kết hợp với bộ đèn halogen phía trong giúp tăng tầm sáng và đem lại tầm nhìn tốt nhất dành cho lái xe khi di chuyển trên đường gặp thời tiết xấu hoặc đường tối. Nội thất Honda Brio khá giống với người anh em Honda City từ cách bài trí đến sắp xếp. Trung tâm bảng tap lô là màn hình thông tin giải trí cảm ứng inch, kết nối Apple Car Play và Android Auto cực hiện đại. Các ghế trên Honda Brio chỉ được bọc chất liệu nỉ thay vì da. Tuy nhiên, các ghế này có khả năng đàn hồi cao giúp người ngồi có cảm giác êm ái, thoải mái trên mỗi chuyến đi. Hàng ghế trước được tích hợp thêm khả năng chỉnh tay tiện lợi. Khoang lái Honda Brio cực rộng rãi vì chiều dài cơ sở của xe đạt mức phù hợp với vóc dáng trung bình của người Việt Nam. Khả năng vận hành Honda Brio Honda Brio được trang bị động cơ i-VTEC SOHC I4, dung tích sinh ra công suất 90 mã lực tại vòng tua vòng/phút, mô men xoắn cực đại 110Nm tại vòng tua vòng/phút. Toàn bộ sức mạnh động cơ này chuyền xuống hộp số tự động vô cấp CVT giúp xe vận hành êm ái mỗi lần chuyển số, đi kèm với hệ dẫn động cầu trước giúp xe có lực kéo ổn định và lướt đi nhẹ nhàng khi qua đường xấu. Ngoài ra, khả năng vượt qua các điều kiện đường xấu êm ái, thoải mái còn được cải thiện hơn nhờ hệ thống treo trước dạng McPherson và treo sau dạng trục xoắn, đi kèm bộ lốp dày 175/65R14 hoặc 185/55R15 tùy theo từng phiên bản. Honda Brio còn được trang bị bộ phanh trước dạng đĩa và phanh sau là tang trống, mặc dù không quá hiện đại nhưng cũng đủ dùng so với các đối thủ cùng phân khúc. Honda Brio trang bị nhiều tính năng an toàn hiện đại như Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Phân phối lực phanh điện tử EBD 2 túi khí Chế độ khóa cửa tự động an toàn theo tốc độ\ Dây đai an toàn 3 điểm Nhắc người lái thắt dây an toàn Khung xe hấp thụ lực và tương thích và chạm ACE Thân xe và khung xe hấp thụ xung lực tác động khi va chạm Thông số kỹ thuật Honda Brio Giá bán Phiên bản Honda Brio G 418 triệu đồng Phiên bản Honda Brio RS 448 triệu đồng Dáng xe Hang A cỡ nhỏ Số chỗ ngồi 5 Xuất xứ Nhập khẩu Indonesia Số phiên bản 2 Kích thước mm Chiều dài cơ sở mm Khoảng sáng gầm 154 mm Trọng tải Phiên bản Honda Brio G 972 kg Phiên bản Honda Brio RS 991 kg Kiểu động cơ i-VTEC SOHC I4, dung tích Công suất cực đại 90 mã lực tại 6000 vòng/phút Mô-men xoắn cực đại 110 Nm tại 4800 vòng/phút Hộp số Vô cấp CVT Hệ dẫn động Cầu trước Tiêu hao nhiên liệu Trung bình Số lượng túi khí 2 túi khí Mâm xe 175/65R14 hoặc 185/55R15 tùy theo từng phiên bản Mức tiêu hao nhiên liệu Honda Brio Trong đô thị L/100km 6,6 – 7 l/100km Ngoài đô thị L/100km 4,7 - 5,2 l/100km Trên đường kết hợp L/100km 5,4 - 5,9 l/100km Đây là mức tiêu thụ nhiên liệu khá tiết kiệm vì Honda Brio được trang bị hộp số tự động vô cấp CVT giúp cho tài xế vừa có khả năng dễ dàng điều khiển xe lại mang đến khả năng tối ưu năng lượng giúp xe tiết kiệm nhiên liệu hơn. So sánh mức tiêu hao nhiên liệu Honda Brio với các đối thủ cùng phân khúc Mức tiêu hao nhiên liệu của Kia Morning Mức tiêu hao nhiên liệu Kia Morning Trong đô thị L/100km 7,9 Ngoài đô thị L/100km 4,7 Trên đường kết hợp L/100km 5,8 Mức tiêu thụ nhiên liệu của Mitsubishi Mirage Mức tiêu hao nhiên liệu Mitsubishi Mirage Trong đô thị L/100km 6,0 Ngoài đô thị L/100km 4,2 Trên đường kết hợp L/100km 4,9 Mức tiêu thụ nhiên liệu của Toyota Wigo Mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Wigo Trong đô thị L/100km 6,7 Ngoài đô thị L/100km 4,52 Trên đường kết hợp L/100km 5,31 Mức tiêu thụ nhiên liệu của Vinfast Fadil Mức tiêu hao nhiên liệu Vinfast Fadil Trong đô thị L/100km 7,11 Ngoài đô thị L/100km 5,11 Trên đường kết hợp L/100km 5,85 So sánh mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda Brio với các đối thủ cùng phân khúc ta có thể thấy, Honda Brio có mức tiêu hao nhiên liệu chỉ cao hơn Mitsubishi Mirage với mức tiệu thụ nhiên liệu chỉ 6 L/100km trên đường trong đô thị, 4,2 L/100km trên đường ngoài đô thị và 4,9 L/100km trên đường kết hợp. Tuy nhiên, Mitsubishi Mirage lại chỉ sử dụng động cơ còn Honda Brio sử dụng động cơ mang lại khả năng vận hành mạnh mẽ hơn. Ngoài ra, Honda Brio có khả năng tiết kiệm nhiên liệu cực tốt với động cơ sử dụng công nghệ i-VECT giúp xe có khả năng tự động ngắt hoạt động của 1 van nhiên liệu tại mỗi xy-lanh khi xe di chuyển ở vòng tua thấp. Nhờ vậy mà tiết kiệm được tối đa lượng nhiên liệu tiêu thụ. Công nghệ này còn đi kèm với chế độ Eco giúp xe giảm thiểu tối đa việc tiêu hao nhiên liệu Trước đó, Honda Brio đã ra mắt công chúng Việt Nam vào thời điểm 18/6/2019. Từ đó đến nay, sau 3 năm, sản phẩm này vẫn luôn nhận được sự ưu ái từ người tiêu dùng. Vậy Honda Brio 2023 có khả năng đi được trong môi trường nước và khiến khách hàng bị thuyết phục? Để giải đáp những băn khoăn đó, mời quý vị theo dõi thông tin chi tiết trong bài viết này nhé! Honda Brio 2023 đã có mặt tại Việt Nam Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Honda tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ Miền Bắc 0973 172 368 Mr Khoa Miền Trung 0973 172 368 Mr Khoa Miền Nam 0903 260 002 Mr Sơn Vui lòng click vào số điện thoại để thực hiện cuộc gọi Cùng đánh giá Honda Brio 2023 mới nhất vừa ra mắt tại Việt Nam. Honda Brio giá lăn bánh bao nhiêu? Thông số kỹ thuật Honda Brio như thế nào? Khi nào xe về Việt Nam, thời gian xe phân phối chính thức? Mục lục bài viết Bấm để xem nhanh Contents[Hide]1. Giới thiệu xe Honda Brio 20232. Ngoại thất Honda Brio 20233. Nội thất xe Honda Brio 20234. Động cơ và trải nghiệm vận hành5. Trang bị an toàn nổi bật6. Video lễ ra mắt Honda Brio 2023 tại Showroom Ô tô Honda Tây Hồ7. Giá xe Honda Brio 2023 bao nhiêu? Khi nào xe có mặt tại Việt Nam8. Thông số kỹ thuật xe Honda Brio 2023 chi tiết9. Màu sắc ngoại thất của xe Honda Brio 2023 Giới thiệu xe Honda Brio 2023 Vốn là một thương hiệu nổi tiếng trong thị trường ô tô trên toàn thế giới, Honda luôn khẳng định mình ở vị trí dẫn đầu. Để thỏa mãn mọi nhu cầu của khách hàng, Honda đã vươn mình đón đầu xu hướng bằng việc thiết kế ra những sản phẩm tối ưu, cao cấp và đảm bảo an toàn tuyệt đối. Bởi vậy, so với phiên bản trước đó vào năm 2011, ở Honda Brio 2023 đã chinh phục được những vị khách khó tính nhất. Với cái tên khác là Honda Burio hay Honda Brio Satva, mẫu xe đầy tiềm năng này hứa hẹn sẽ tạo ra một cơn địa chấn tại thị trường Việt Nam năm 2023. Trong cùng phân khúc, Honda Brio 2023 tự hào là mẫu hatchback nhỏ nhất thời điểm hiện tại. Vẫn trung thành với kích thước bản thiết kế ra mắt lần đầu tiên nhưng đã biến đổi một số chi tiết nhằm tạo ra phiên bản hoàn hảo hơn. Hiện tại, Honda Brio 2023 đang sở hữu ngoại hình hơi hướng thể thao, mạnh mẽ đáp ứng sở thích của những khách hàng cá tính mạnh. Điều mà phiên bản trước đó vẫn chưa có được. Honda giới thiệu 2 màu vàng và màu cam tại Vietnam Motor Show Nói về thiết kế, với phiên bản Honda Brio 2023 này thì khách hàng Việt sẽ thêm một lần nữa được chiêm ngưỡng chiếc “city car” – một trong những mẫu xe đô thị được yêu thích nhất. Trái ngược với thiết kế thì ở phiên bản Honda Brio 2023 này sẽ có giá về tay khá rẻ, phù hợp với điều kiện của nhiều đối tượng khách hàng trong nước. Đó cũng là nguyên nhân chính khiến các đối thủ cạnh tranh như Kia Morning, Toyota Wigo, Huyndai Grand i10…lo lắng khi phiên bản Honda Brio đặt chân đến Việt Nam. Trước đó, Honda Brio đã xuất hiện lần đầu tiên tại thị trường Việt Nam tại sự kiện Vietnam Moto Show. Sự kiện diễn ra vào tháng 10/2018 và đã nhận được sự đón nhận vô cùng nhiệt tình. Mặc dù trình làng nhiều sản phẩm ở các phân khúc nhưng điều mà Honda Brio khiến khách hàng luôn an tâm chính là chất lượng “không đổi”. Sau thời điểm xuất hiện, Honda Brio tự hào nhận được nhiều sự quan tâm nhất từ khách hàng ở phân khúc xe cỡ nhỏ hạng A trên thị trường hiện nay. Bởi thế, thời điểm xe chính thức được mở bán luôn được chú ý và quan tâm. Giá xe Honda Brio 2023 mới nhất tại Việt nam bao nhiêu? BẢNG BÁO GIÁ XE HONDA BRIO 2023 CẬP NHẬP NĂM 2023 bao gồm 3 phiên bản Honda Brio RS và Honda Brio RS 2 màu BẢNG BÁO GIÁ XE HONDA BRIO 2023 CẬP NHẬP MỚI NHẤT PHIÊN BẢN ĐỘNG CƠ GIÁ NIÊM YẾT Đã có VAT MÀU XE Honda Brio RS SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van - Trắng ngà tinh tế - Ghi Bạc thời trang - Vàng năng động Honda Brio RS SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van - Cam sành điệu - Đỏ cá tính Honda Brio RS 2 màu SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van - Trắng ngà tinh tế - Ghi Bạc thời trang - Vàng năng động Honda Brio RS 2 màu SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van - Cam sành điệu - Đỏ cá tính Honda Brio G PHIÊN BẢN ĐỘNG CƠ GIÁ NIÊM YẾT Đã có VAT MÀU XE Honda Brio G SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van - Trắng ngà tinh tế - Ghi Bạc thời trang - Đỏ cá tính Ngoại thất Honda Brio 2023 Hòa cùng với xu hướng ngoại thất Honda Brio 2023 được thiết kế theo phong cách thể thao của toàn thế giới, Honda Brio 2023 cũng không phải là mẫu xe ngoại lệ. Từ đó, hãng mẹ Honda đã nhanh chóng áp dụng với mẫu xe đình đám đang bán chạy nhất hiện nay. Đáp ứng cao nhất nhu cầu về hình thức thiết kế của khách hàng. Lựa chọn Honda Brio 2023 bạn luôn nhận được sự hài lòng đến hoàn hảo từ hình thức cho đến phong cách thiết kế. ✔ Đầu xe Ngay phần đầu xe bạn sẽ thấy được những điểm nhấn chấm phá giúp xe thêm phần mạnh mẽ và sang trọng hơn rất nhiều. Dù là một dòng xe cỡ nhỏ Honda Brio vẫn cho thấy phần đầu phóng khoáng, hầm hố và vượt trội của mình. Ngoại thất Honda Brio 2023 trông rất hầm hố nhìn từ phía trước đầu xe Lớp lưới tản nhiệt màu đen được bố trí ngay phía trước chạy dài hài hòa cùng đường cong mạ crôm ngay trước mặt. Mang điểm nhấn đặc trưng của Honda đó chính là logo chữ H to được đặt trung tâm đầu xe. Chính những cải tiến về thiết kế hộc đèn, và đèn mà giúp đầu xe trở nên thu hút hơn rất nhiều. Hai cụm đèn pha dạng bóng chiếu Projector được thiết kế vuông vắn, góc hộc đèn vuốt khá mềm mại. Ngoài ra hai bên đầu xe được thiết kế đường dập nổi chia cắt từng phần mang tính thể thao mạnh mẽ. Logo RS trước của xe Honda Brio Cụm đèn pha dạng bóng chiếu Projector Hốc đèn sương mù ✔ Thân xe Phần thân xe chạy dài là bộ mâm hợp kim từ 14-15 inch, rất hòa hợp với tổng thể của chiếc xe. Dọc theo thân xe ngang tay nắm cửa và chân cửa mở chính là đường dập nổi tạo cho xe thêm phần thu hút, lịch lãm hơn rất nhiều. Tay nắm cửa và gương xe được sơn cùng màu, hỗ trợ gập, chỉnh điện và tích hợp thêm đèn Led hết sức tiện dụng. Ốp thân xe thể thao Gương chiếu hậu gập điện tích hợp đèn báo rẻ LED của xe La-zang 15ich thiết kế thể thao tô điểm cho sự khoẻ khoắn và thời trang Nóc xe thể thao đen bóng độc đáo ✔ Đuôi xe Honda Brio 2023 được thiết kế phần đuôi xe khá hoàn hảo và thu hút. So với nhiều mẫu xe thể thao thì đuôi xe Honda Brio 2023 hầm hố không kém và mạnh mẽ vô cùng. Đuôi xe với điểm nhấn chính là hai hốc gió giả màu đen gần gầm xe được thiết kế tính tế. Đuôi xe tích hợp cả đèn báo phanh trên cao, ăng – ten dạng cột, đèn chiếu hậu được bố trí hài hòa. Cánh lướt gió thể thao tích hợp đèn phanh treo cao bản RS/RS 2 màu Cụm đèn hậu thiết kế đa chiều riêng biệt giúp tăng khả năng nhận diện trong đêm Ốp cản sau thiết kế gọc cạnh vững chải Ngoại thất của Honda Brio được đánh giá rất cao về sự tiện dụng, nhỏ xinh cho việc di chuyển trong nội đô, đặc biệt mang đến diện mạo hoàn toàn mới rất thích hợp cho những khách hàng yêu thích sự khỏe khoắn, thể thao và cá tính. Nội thất xe Honda Brio 2023 Hiện tại, nội thất Honda Brio 2023 vẫn giữ nguyên nét cơ bản truyền thống đặc trưng của hãng nhưng đến lượt phiên bản Honda Brio này thì sẽ còn khéo léo tô lên một vài điểm nhấn ấn tượng giữa sự cơ bản, hiện đại và cuốn hút. Đây là điểm khác biệt chỉ có ở phiên bản này. Khác xa với những phiên bản trước đó của Honda Brio trên thị trường. Khách hàng mục tiêu của Honda Brio là phân khúc tầm trung. Đó là những người có thu nhập khá trở lên. Vì thế, giá cả trên thị trường để sở hữu một sản phẩm không quá cao, vừa phải, phù hợp với phân khúc này. Từ ngày ra mắt thị trường, số lượng Honda Brio bán rất chạy, vượt xa các mẫu xe trong cùng phân khúc thị trường. Mặc dù giá mềm nhưng chất lượng của phiên bản Honda Brio 2023 vẫn luôn đảm bảo khiến khách hàng hài lòng. Đến phiên bản này, khắc phục những thiếu sót ở phiên bản cũ, hãng đã trang bị và đầu tư thêm thiết bị cao cấp, hiện đại và độc đáo. Nếu bạn đang mong muốn sở hữu một chiếc xe rộng rãi để cùng gia đình đi đến bất kỳ nơi đâu thì phiên bản Honda Brio 2023 sẽ giải quyết tốt điều này. Hiện tại, chiều dài cơ sở của xe lên đến 2405mm. Không gian thoải mái để mọi thành viên sẽ cùng chinh phục những điểm đến thú vị ở khắp nơi. Thêm một điểm cộng của Honda Brio 2023 chính là thiết kế bọc da cho vô lăng vừa tạo điểm nhấn vừa khiến cho thiết kế trông sang trọng hơn. Chưa hết, phần này còn kết hợp với ba chấu Urethane trợ lực điện và nút âm lượng, micro đàm thoại rảnh tay thông minh tạo ra một không gian lý tưởng cho mọi tài xế đường dài. Sau vô lăng là cụm đồng hộ được thiết kế theo kĩ thuật Analog . Tại chính giữa được trang bị màn hình cảm ứng inch tiện ích với kết nối đa phương tiện , hỗ trợ đồng bộ với Smartphone RS/RS2 màu Về nội thất có thể thấy rõ đối với một chiếc xe cỡ nhỏ theo hướng xe đô thị thì đây là dòng xe có nội khất đảm bảo. Những nội thất cơ bản trên xe đều được trang bị đầy đủ, nhiều thiết bị cảm ứng hiện đại đáp ứng nhu cầu của người sử dụng. Ghế lái trang trí cam và ghế trước sau được bọc da trông rất hiện đại, tiên nghi và thể thao đem lại cảm giác thoải mái cũng không kém phần phong cách RS/ RS 2 màu Cửa kính điều chỉnh điện và chức năng tự động khoá cửa khi xe chạy Hệ thống hộc để đồ bố trí hài hoà, giúp bạn tận hưởng những chuyến đi thật thú vị và đầy trải nghiệm Tận hưởng âm nhạc một cách hứng thú hơn với hệ thống loa âm bổng RS/RS 2 màu Xe được trang bị hệ thống điều hòa giúp điều hòa không khí trong lành, mát mẻ tạo cảm giác thoải mái cho cả người lái và ngồi. Khoan hành lý rộng rãi đáp ứng đa dạng nhu cầu chứa đồ Động cơ và trải nghiệm vận hành Động cơ xe Honda Brio là loại xăng L SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van, công nghệ i-VTEC + DBW. Dung tích xy lanh 1199cc, công suất tối đa 89Hp/6000rpm; mô-men xoắn tối đa 110Nm/4800rpm. Hộp số tự động CVT hoặc số sàn 5 cấp. Tốc độ tối đa của xe đạt 180km/h. Xe được thiết kế đúng theo tiêu chuẩn của Honda chính là an toàn, tiết kiệm và góp phần bảo vệ môi trường. Xe đạt mức tiêu chuẩn khí thải Euro 4 hiện nay. Hệ thống khung xe chống ồn mới đem lại trải nghiệm êm ái đầy thư giãn Chức năng hướng dẫn lái xe tiết kiệm nhiên liệu giúp điều chỉnh hành vi lái tối ưu và xây dựng ý thức lái tiết kiệm nhiên liệu Hệ thồng trợ lực điện phản hồi nhạy và chính xác, để mỗi chuyển động của Vô lăng nhẹ nhàng dù vào cua hay chuyển hướng Theo công bố của nhà sản xuất, mức tiêu hao nhiên liệu của 2 phiên bản Honda Brio 2023 G, RS/RS 2 màu như sau Honda Brio 2023 GRS - RS 2 màu Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp lít/100km Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản lít/100km 7 Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ lít/100km 5,2 Mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda Civic được thử nghiệm bởi Trung tâm Thử nghiệm khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ NETC, Cục Đăng kiểm Việt Nam theo Quy chuẩn QCVN 862015/BGTVT & QCVN052009/ kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng Công chứng Chất lượng xe cơ giới VAQ, Cục Đăng kiểm Việt NamMức tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật xe. Trang bị an toàn nổi bật Honda Brio 2023 là phiên bản giá rẻ nhưng độ an toàn vẫn tuyệt đối. Đây cũng là điểm mạnh mà hãng Honda luôn khiến khách hàng lựa chọn. Theo đó, sản phẩm Honda Brio 2023 thiết kế 2 túi khí cho ghế lái và ghế phụ lái, hệ thống camera lùi, cảm biến tốc độ và khóa cửa tự động thông minh Mọi cung đường trên xe sẽ trở nên an toàn hơn nhiều. Chưa kể, sản phẩm còn được trang bị hệ thống chống bó phanh cứng ABS và phân bổ lực phanh điện tử EBD hiện đại bậc nhất. Chưa hết, với phiên bản Honda Brio 2023 còn tích hợp thêm thiết bị nhắc nhở cài dây an toàn cho ghế lái cùng với khung xe hấp thụ lực tương thích va chạm ACE. Ngoài ra còn trang bị hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA và chức năng khóa cửa tự động. Khung xe áp dụng công nghệ G-CON giúp hấp thụ lực tác động của va chạm giảm thiểu nguy cơ chấn thương nghiệm trọng xảy ra Xếp hạng 4* về mức độ an toàn theo đánh giá của tổ chức đánh giá xe mới Đông Nam Á - ASEAN NCAP Video lễ ra mắt Honda Brio 2023 tại Showroom Ô tô Honda Tây Hồ Video review đánh giá chi tiết Honda Brio 2023 ngay tại Đại lý Honda Ô tô Tây Hồ Giá xe Honda Brio 2023 bao nhiêu? Khi nào xe có mặt tại Việt Nam Nhìn chung, với những ưu điểm vượt trội như trên thì chắc chắn Honda Brio 2023 khi đặt chân tại Việt Nam sẽ tạo nên một làn sóng mới cho phân khúc giá rẻ, khách hàng tầm trung trên thị trường. Hãy cùng đón xem khi có mặt phiên bản này sẽ làm nên điều gì thú vị nhé! Đúng như theo dự đoán thì giá xe Honda Brio khi về thị trường Việt sẽ cao lên từ 1,3 – 1,5 lần. Thông tin bảng giá chi tiết Honda Brio 2023 BẢNG BÁO GIÁ XE HONDA BRIO 2023 CẬP NHẬT bao gồm 3 phiên bản Honda Brio RS và Honda Brio RS 2 màu BẢNG BÁO GIÁ XE HONDA BRIO 2023 CẬP NHẬP MỚI NHẤT PHIÊN BẢN ĐỘNG CƠ GIÁ NIÊM YẾT Đã có VAT MÀU XE Honda Brio RS SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van - Trắng ngà tinh tế - Ghi Bạc thời trang - Vàng năng động Honda Brio RS SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van - Cam sành điệu - Đỏ cá tính Honda Brio RS 2 màu SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van - Trắng ngà tinh tế - Ghi Bạc thời trang - Vàng năng động Honda Brio RS 2 màu SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van - Cam sành điệu - Đỏ cá tính Honda Brio G 2023 PHIÊN BẢN ĐỘNG CƠ GIÁ NIÊM YẾT đã có VAT MÀU XE Honda Brio G SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van - Trắng ngà tinh tế - Ghi Bạc thời trang - Đỏ đam mê Chi tiết bảng giá xe ô tô Honda 2023 mới nhất tại Việt Nam. Thông số kỹ thuật xe Honda Brio 2023 chi tiết ✔ Thông số kỹ thuật đầy đủ phiên bản Honda Brio G 2023 DANH MỤC Honda Brio G 2023 ĐỘNG CƠ VÀ HỘP SỐ Kiểu động cơ SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van Hộp số Vô cấp CVT, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY Dung tích xi lanh cm3 Công suất cực đại Km/rpm 66 89Hp/ Mô men xoắn cực đại Nm/rpm 110/ Dung tích thùng nhiên liệu lít 35 Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử MỨC TIÊU THU NHIÊN LIỆU Được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UN ECE R 101 00. Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng chất lượng xe cơ giới VAQ, Cục đăng kiểm Việt Nam Mức tiêu thu nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ thuật lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe. Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp lít/100km 5,4 Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản lít/100km 6,6 Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ lít/100km 4,7 KÍCH THƯỚC VÀ TRỌNG LƯỢNG Số chỗ ngồi 5 Dài x Rộng x Cao mm x x Chiều dài cơ sở mm Chiều rộng cơ sở trước/sau mm Cỡ lốp 175/65R14 La-zăng Hợp kim/ 14inch Khoảng sáng gầm xe mm 154 Bán kính vòng quay tối thiểu mm 4,6 Trọng lượng không tải kg 972 Trọng lượng toàn tải kg HỆ THỐNG TREO Hệ thống treo trước Kiểu MacPherson Hệ thống treo sau Giằng xoắn HỆ THỐNG PHANH Phanh trước Phanh đĩa Phanh sau Phanh tang trống HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN HÀNH Trợ lực lái điện EPS Có Chế độ báo tiết kiệm nhiên liệu ECO Có NGOẠI THẤT Cụm đèn trước Đèn chiếu xa Halogen Đèn chiếu gần Halogen Đèn sương mù Có Đèn định vị LED Đèn hậu BULD Đèn phanh treo cao LED Gương chiếu hậu Chỉnh điện Mặt ca-lăng Mạ Chrome Cửa kính điện tự động xuống 1 chạm chống kẹt Ghế lái Cánh lướt gió đuôi xe Không NỘI THẤT KHÔNG GIAN Bảng đồng hồ trung tâm Analog Chất liệu ghế Nỉ màu đen Hàng ghế 2 Gặp phẳng hoàn toàn Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ Có Hộc đồ khu vực khoang lái Có Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau Có TAY LÁI Kiểu loại 3 chấu, Urethane Điều chỉnh 2 hướng Có Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh Có TRANG BỊ TIỆN NGHI Chìa khóa thông minh tích hợp mở cốp xe Có Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến Có Kết nối và giải trí Màn hình Tiêu chuẩn Apple car Play Không Kết nối với Siri Có Kết nối Bluetooth Có Kết nối USB/AUX Có Đài AM/FM Có Hệ thống loa 4 loa Nguồn sạc Có Tiện nghi khác Hệ thống điều hòa Chỉnh cơ Gương trang điểm cho hàng ghế trước Có AN TOÀN CHỦ ĐỘNG Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Có Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD Có Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA Có Chức năng khóa cửa tự động Có BỊ ĐỘNG Túi khí cho người ngồi lái và kế bên Có Nhắc nhở cài dây an toàn Ghế lái Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE Có AN NINH Chìa khóa được mã hóa chống trộm Có Hệ thống báo động Có ✔ Thông số kỹ thuật đầy đủ phiên bản Honda Brio RS và Honda Brio RS 2 màu DANH MỤC Honda Brio RS/ RS 2 màu 2023 ĐỘNG CƠ VÀ HỘP SỐ Kiểu động cơ SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van Hộp số Vô cấp CVT, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY Dung tích xi lanh cm3 Công suất cực đại Km/rpm 66 89Hp/ Mô men xoắn cực đại Nm/rpm 110/ Dung tích thùng nhiên liệu lít 35 Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử MỨC TIÊU THU NHIÊN LIỆU Được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UN ECE R 101 00. Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng chất lượng xe cơ giới VAQ, Cục đăng kiểm Việt Nam Mức tiêu thu nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ thuật lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe. Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp lít/100km 5,9 Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản lít/100km 7 Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ lít/100km 5,2 KÍCH THƯỚC VÀ TRỌNG LƯỢNG Số chỗ ngồi 5 Dài x Rộng x Cao mm x x Chiều dài cơ sở mm Chiều rộng cơ sở trước/sau mm Cỡ lốp 185/55R15 La-zăng Hợp kim/ 15inch Khoảng sáng gầm xe mm 154 Bán kính vòng quay tối thiểu mm 4,6 Trọng lượng không tải kg 991 Trọng lượng toàn tải kg HỆ THỐNG TREO Hệ thống treo trước Kiểu MacPherson Hệ thống treo sau Giằng xoắn HỆ THỐNG PHANH Phanh trước Phanh đĩa Phanh sau Phanh tang trống HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN HÀNH Trợ lực lái điện EPS Có Chế độ báo tiết kiệm nhiên liệu ECO Có NGOẠI THẤT Cụm đèn trước Đèn chiếu xa Halogen Đèn chiếu gần Halogen Đèn sương mù Có Đèn định vị LED Đèn hậu BULD Đèn phanh treo cao LED, Tích hợp trên cánh gió Gương chiếu hậu Chỉnh điện/Gập điện/Tích hợp đèn báo rẽ Mặt ca-lăng Sơn đen thể thao/ Gắn LOGO RS Cửa kính điện tự động xuống 1 chạm chống kẹt Ghế lái Cánh lướt gió đuôi xe Có NỘI THẤT KHÔNG GIAN Bảng đồng hồ trung tâm Analog Chất liệu ghế Nỉ màu đen trang trí chỉ cam thể thao Hàng ghế 2 Gặp phẳng hoàn toàn Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ Có Hộc đồ khu vực khoang lái Có Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau Có TAY LÁI Kiểu loại 3 chấu, Urethane Điều chỉnh 2 hướng Có Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh Có TRANG BỊ TIỆN NGHI Chìa khóa thông minh tích hợp mở cốp xe Có Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến Có Kết nối và giải trí Màn hình Cảm ứng 6,2inch Apple car Play Có Kết nối với Siri Có Kết nối Bluetooth Có Kết nối USB/AUX Có Đài AM/FM Có Hệ thống loa 6 loa Nguồn sạc Có Tiện nghi khác Hệ thống điều hòa Chỉnh cơ Gương trang điểm cho hàng ghế trước Có AN TOÀN CHỦ ĐỘNG Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Có Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD Có Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA Có Chức năng khóa cửa tự động Có BỊ ĐỘNG Túi khí cho người ngồi lái và kế bên Có Nhắc nhở cài dây an toàn Ghế lái Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE Có AN NINH Chìa khóa được mã hóa chống trộm Có Hệ thống báo động Có Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Honda tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ Miền Bắc 0973 172 368 Mr Khoa Miền Trung 0973 172 368 Mr Khoa Miền Nam 0903 260 002 Mr Sơn Vui lòng click vào số điện thoại để thực hiện cuộc gọi Màu sắc ngoại thất của xe Honda Brio 2023 Các đại lý xe Ô tô Honda tại Việt Nam đang phân phối 5 màu cho khách hàng thoải mái lựa chọn Màu Cam sành điệu, màu Vàng năng động, màu Đỏ cá tính, màu Ghi bạc thời trang, màu Trắng ngà tinh tế. Màu Cam sành điệu Màu Vàng năng động Màu Đỏ cá tính Màu Ghi bạc thời trang Màu Trắng ngà tinh tế Màu đỏ Đam mê Đánh giá tổng quan có thể khẳng định trong phân khúc thị trường thì Honda Brio 2023 chính là mẫu xe hatchback chất lượng và đáng đồng tiền nhất mà các bạn nên sở hữu một lần trong đời. Từ thiết kế nội thất, ngoại thất, trang thiết bị an toàn, động cơ …đều ghi điểm vượt trội so với các hãng quen thuộc tại Việt Nam. Nếu bạn trở thành một trong những lái xe sở hữu dòng Honda Brio 2023 thì chắc chắn bạn sẽ bị chinh phục hoàn toàn bởi sự linh hoạt, ấn tượng, tiết kiệm tối đa năng lượng khi sử dụng…Hứa hẹn trong tương lai không xa khi Honda Brio 2023 trực tiếp đặt chân tại Việt Nam sẽ là nền tảng vững chắc để Honda khẳng định mình trong phân khúc xe cỡ nhỏ hạng A trên thị trường. Qúy khách có nhu cầu được tư vấn thêm về Honda Brio vui lòng liên hệ tới HONDA ÔTÔ TÂY HỒ HONDA ÔTÔ QUẬN 7 Hotline 0973 172 368 - Mr. Khoa - Phụ Trách BH Hotline 0903 260 002 - Mr. Sơn - Phụ Trách BH Website Website Showroom 197A Nghi Tàm, Yên Phụ, Tây Hồ, Hà Nội Showroom Khu Dân Cư Ven Sông Tân Phong, Q7, HCM

mức tiêu hao nhiên liệu honda brio