Áp dụng công nghệ sản xuất gạch không nung Hàn Quốc cho chất lượng cao. Do vậy, việc tuân thủ đúng quy trình dưỡng hộ trong quá trình sản xuất và sử dụng GKN là rất cần thiết. Phóng viên đã có cuộc trao đổi với PGS. TSKH Bạch Đình Thiên - Viện trưởng Viện Nghiên Tỷ trọng sử dụng gạch không nung trong cả nước đã đạt trên 21%. Mới đây, trong khuôn khổ Dự án "Tăng cường sản xuất và sử dụng gạch không nung ở Việt Nam", các chuyên gia tư vấn của Chương trình Phát triển Liên hợp quốc (UNDP) đã có chuyến thăm và làm việc tại một số doanh nghiệp sản xuất gạch Trong đó gạch nung chiếm 70%, như vậy nhu cầu sử dụng gạch không nung sẽ phát triển cao để thay thế gạch nung. Hiện tại các nhà máy sản xuất gạch nung theo kiểu truyền thống, nhà máy sản xuất gạch Tuynel trong nước đã bắt đầu chuyển hướng sang mô hình sản xuất gạch Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng vừa có báo cáo về việc khắc phục các tồn tại, sai phạm sau thanh tra tại Dự án sản xuất gạch không nung và xưởng cưa, cắt đá của Công ty TNHH Sản xuất Vật liệu xây dựng Đức Đạt tại Khu công nghiệp Phú Hội, huyện Đức Trọng. Thời gian gần đây, một doanh nghiệp có địa chỉ tại xã Tinh Nhuệ (Thanh Sơn - Phú Thọ) tự ý huy động máy múc, xe tải ngang nhiên khai thác đất vận chuyển đến nhà máy gạch thuộc xã Yên Mông (TP Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình). Tuy nhiên, chính quyền và ngành chức năng địa phương lại không hề hay biết!? Gạch không nung hiện chủ yếu được dùng trong công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước. Trong số 14 dự án đầu tư, đã có 7 dự án đi vào hoạt động với tổng công suất thiết kế khoảng 177 triệu viên / năm, sản lượng sản xuất trung bình hàng năm khoảng 80 triệu viên/năm. KE7CKZP. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐỀ TÀI SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG GIẢNG VIÊN PHAN THỊ THU HƯƠNG NHÓM 2 1 Trần Thanh Đãnh 2 Dương Ngọc Hoàng NGÀY SINH 22/02/1981 thanhdanh6 [email protected]. 06/02/1984 3 Đào Thị Thùy Trang 05/02/1985 4 Vương Quốc Việt 18/01/1984 [email protected] om 5 Nguyễn Xuân Tính 07/12/1979 STT HỌ VÀ TÊN E-mail ĐTDĐ [email protected] [email protected] [email protected] 0905566005 TP. Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2012 2 QUẢN LÝ DỰ ÁN MÔ TẢ DỰ ÁN Trong giai đoạn phát triển của nền kinh tế hiện nay của VN, thời kỳ sử dụng vật liệu xây dựng truyền thống trong ngành công nghiệp XD là gạch nung từ đất đã bắt đầu bước vào hồi kết. Trên thế giới, gạch không nung đã được sử dụng rộng rãi tại các nước phát triển, nơi đó gạch không nung đã chiếm đến tỷ lệ 70-80% trong khối lượng gạch xây dựng. Điều này hoàn toàn phù hợp với định hướng phát triển của toàn cầu, đó là định hướng “ thân thiện và bảo vệ môi trường sống”. Nếu như công nghệ sản xuất gạch nung từ đất truyền thống vừa hủy hoại môi trường bằng cách gốm hóa tài nguyên đất, vừa thải thêm các loại chất có hại làm thay đổi môi trường, thì khi sử dụng gạch không nung, tất cả những tác hại nêu trên đều được loại bỏ hoặc hạn chế. Kinh tế VN đang trong giai đoạn phát triển với định hướng CNH, HĐH. Trong đó ngành công nghiệp xây dựng nói chung hay ngành sản xuất VLXD nói riêng là lĩnh vực quan trọng hàng đầu. Vì vậy, trên thực tế, việc làm chủ công nghệ, thiết bị sản suất gạch không nung đã trở thành nhu cầu thời sự trên thị trường ngành xây dựng. Cần phải ghi nhận rằng trong lĩnh vực thị trường liên quan đến VLXD, sự cạnh tranh gay gắt đối với sản phẩm nhập ngoại lại xảy ra chủ yếu đối với công nghệ thiết bị sản xuất gạch không nung. Do nhu cầu gạch tăng đột biến trong giai đoạn hiện nay của nền kinh tế, khi nền công nghiệp XD tăng tốc với yêu cầu chất lượng mới mà chỉ có gạch không nung mới đáp ứng nhu cầu sản phẩm ngày càng được gia tăng như vậy công ty ABC quyết định xây dựng thêm một nhà máy sản xuất cho loại sản phẩm mới tại Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore. Một khu công nghiệp luôn tạo điều kiện phát triển tốt nhất cho doanh nghiệp, ngoài ra khu cũng khá gần thành phố, nên chi phí vận chuyển sẽ được giảm xuống và làm giảm lượng hàng tồn kho. Dự kiến dự án sẽ kéo dài trong 1 năm, chúng tôi sẽ tiến hành khởi công dự án vào tháng 1/2012 và sẽ hoàn thành vào tháng 1/2013. MỤC TIÊU DỰ ÁN Dự án được triển khai nhằm mục tiêu mở rộng thị trường của công ty cổ phần ABC, sử dụng công nghệ mới để tung ra thị trường một loại sản phẩm độc đáo, thân thiện với môi trường, từ đó thu hút thị phần và tăng doanh thu của công ty. Sau khi hoàn tất dự án, công ty ABC dự kiến sẽ tăng doanh thu 30% so với năm 2011, và tăng thị phần 20% so với năm 2011. 4 BẢN TUYÊN BỐ HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN • • Tên dự án Sản xuất gạch không nung Tên nhà tài trợ  Công ty tài chính.  Ngân hàng.  Quỹ bảo vệ môi trường. • • • Ngày thực hiện 01/2012 – 01/2013 Quản lý dự án Ban QLDA công ty cổ phần ABC Khách hàng dự án Công ty xây dựng Kiến Lương • Mục tiêu Tăng doanh thu 30% so với năm 2011, và tăng thị phần 20% so với năm 2011 • Mô tả dự án Áp dụng công nghệ máy móc thiết bị mới sản xuất gạch không nung thân thiện với môi trường. • Yêu cầu về dự án Đảm bảo tiến độ, cung cấp đủ số lượng sản phẩm gạch thân thiện môi trường cho khách hàng, đảm bảo sản phẩm đạt các chỉ tiêu chất lượng đã thỏa thuận với khách hàng. • Rủi ro 1. 2. 3. 4. 5. • • Máy móc, thiết bị Trình độ chuyên môn của nhân viên vận hành máy Tài chính cho dự án Chất lượng sản phẩm Tiến độ của dự án Tóm tắt các cột mốc quan trọng • Hoạch định dự án • Xác định mục tiêu, thời gian, nguồn lực • Lập tiến độ • Xây dựng nhà máy • Lắp đặt thiết bị • Vận hành • Nghiệm thu Nhân sự • Vương Quốc Việt Trưởng Ban QLDA • Trần Thanh Đãnh Thành viên 1 • Nguyễn Xuân Tính Thành viên 2 • Dương Ngọc Hoàng Thành viên 3 • Đào Thị Thùy Trang Thành viên 4 5 • Ngân sách • Ngân sách của công ty 60% • Nguồn tài trợ 40% • Thông qua Chữ ký Trưởng Ban QLDA Ngày Chữ ký nhà tài trợ Ngày 6 CẤU TRÚC PHÂN CHIA CÔNG VIỆC WBS Mã hạng mục A B B1 B2 C Công việc cấp 1 Nghiên cứu thị trường Mô tả Nghiên cứu thị trường về loại sản phẩm sắp sản xuất các đặc tính liên quan đến sản phẩm Xây dựng nhà máy Tổ chức đấu thầu và chọn thầu Xây dựng Lắp đặt máy móc, thiết bị C1 Trang bị các máy móc phù hợp với công nghệ sản xuất mới Tổ chức đấu thầu và chọn thầu Lắp đặt máy móc thiết bị C2 D Công việc cấp 2 Lắp đặt hệ thống điện, nước D1 Tổ chức đấu thầu và chọn thầu Hệ thống cung cấp điện Hệ thống cung cấp nước D2 D3 E Nghiệm thu F Đưa vào thử nghiệm đến khi sử dụng Nghiệm thu các hạng mục xây dựng, thiết bị, điện nước 7 Bảng chi phí thực hiện dự án Mã hạng mục A B B1 B2 C C1 C2 D D1 D2 D3 E F Tên hạng mục Nghiên cứu thị trường Xây dựng nhà máy Tổ chức đấu thầu và chọn thầu Tiến hành xây dựng Lắp đặt máy móc, thiết bị Tổ chức đấu thầu và chọn thầu Lắp đặt máy móc thiết bị Lắp đặt hệ thống điện, nước Tổ chức đấu thầu và chọn thầu Hệ thống cung cấp điện Hệ thống cung cấp nước Nghiệm thu Đưa vào thử nghiệm đến khi sử dụng Thời gian kỳ vọng tuần Chi phí thực hiện ngàn đồng Thời điểm bắt đầu 1 3,600 Bắt đầu ngay 20 756,000 4 36,000 Bắt đầu ngay 16 720,000 Sau B1 6 156,000 Sau B 4 36,000 Sau B2 2 120,000 Sau C1 10 696,000 Sau B 4 36,000 Sau B 4 300,000 Sau D1 2 360,000 Sau D1 2 144,000 SAU D 2 120,000 SAU D 8 SƠ ĐỒ TRÁCH NHIỆM Mã số công việc Các thành viên trong đội Trưởng ban QLDA A Thành viên 1 B1 B2 A A R/N R C1 C2 R R D1 D2 D3 A A A R A A B Thành viên 2 Thành viên 3 Thành viên 4 R S Các thành viên chủ chốt bên ngoài Nhà tài Chuyên trợ gia S C S/N A A S/N C C D E F R R R S R R R R R S S C C A R Trách nhiệm N Thông báo S Hỗ trợ A Chấp nhận C C Tư vấn Mô hình quản lý được lựa chọn là mô hình “Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án” Chủ đầu tư Đăng ký hoạt Ban QLDA Bộ máy QLDA động Dự án Nhà thầu 1 Nhà thầu 2 Nhà thầu 3 9 Nguyên nhân chọn mô hình quản lý “Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án” 1. Chủ đầu tư có kiến thức chuyên môn về quản lý dự án. 2. Dự án có quy mô vừa Tổng mức đầu tư chưa đến 3 tỷ đồng. 3. Công nghệ của dự án không quá phức tạp và đã được chủ đầu tư nghiên cứu, nắm bắt. 10 BẢNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NGUỒN LỰC Mã hạng mục A B B1 B2 C C1 C2 D D1 D2 D3 E F Số nhân công 4 Nhà thầu Hoạt động có trước Thời gian thực hiện tuần 4 Công cụ hỗ trợ Bảng khảo sát Quy trình và mẫu hồ sơ 4 14 Nhà thầu A, B 4 2 Nhà thầu A, B C1 A, B A, B D1 D1 4 2 2 2 5 A, B, C, D 5 A, B, C, D Quy trình và mẫu hồ sơ, các yêu cầu kỹ thuật 2 Máy móc, thiết bị Quy trình và mẫu hồ sơ Hệ thống điện Hệ thống nước Biên bản nghiệm thu Hồ sơ theo dõi quá trình thử nghiệm 11 TIẾN ĐỘ DỰ ÁN SƠ ĐỒ GANT Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 A B1 B2 C1 C2 D1 D2 D3 E F 12 24 25 BẢNG BÁO CÁO TIẾN ĐỘ Nhân viên Ngày báo cáo hàng tuần cuối tuần Số giờ làm việc các công tác được phân công theo kế hoạch Mã CV Mô tả Số giờ /tuần %Mức độ hoàn thành Ngày hoàn thành kế hoạch Ngày hoàn thành dự báo Cộng Số giờ làm việc của các công tác không phân công theo kế hoạch Mã CV Cộng Mô tả Số giờ /tuần %Mức độ hoàn thành Được đề nghị bởi 13 BIỂU MẪU PHÁT HIỆN RỦI RO Lĩnh vực Đầu Rủi ro Giải pháp phát hiện Giải pháp tác động tư - Khả năng thu hồi - Tìm hiểu kỹ trước khi - Nghiên cứu và sữa mua sắm vốn đầu tư thấp quyết định mua máy. chữa kịp thời các sai máy móc, - Rủi ro do hao mòn - Theo dõi các tiến độ sót khi phát hiện. thiết bị vô hình do sự tiến làm việc để không gậy bộ của khoa học kỹ chậm trễ cho quá trình thuật gây ra sản xuất. - Rủi ro do đầu tư mua sắm thiết bị - Tham khảo ý kiến của không đồng bộ dẫn các chuyên gia đầu đến việc làm chậm ngành về lĩnh vực đầu quá trình đưa máy tư trang thiết bị. móc thiết bị vào sử dụng, gây ứ đọng vốn đầu tư và kéo theo các ảnh hưởng lớn khác đến dự án. - Rủi ro do thiếu thông tin, kinh nghiệm trong việc đầu tư mua sắm trang thiết bị nên phải sử dụng công nghệ lạc hậu độ - Không có sự phù - Nâng cao trình độ cho Trình chuyên môn - Cử nhân viên hợp giữa trình độ người lao động tài trợ đi học để về phổ của của người sử dụng các khóa học ngắn hạn biến lại cho các nhân viên và máy móc công cho công nhân viên. công vận khác. hành nghệ mới máy móc nhân viên 14 máy móc, thiết bị hiện đại - thiết bị Thuê chuyên trong khi người gia về máy móc, công nhân chưa thiết bị hướng dẫn được đào tạo, chưa trực tiếp cho người biết cách thao tác lao động trên máy. hoặc chưa thành thạo, các điều kiện bảo trì chưa đảm bảo. - Khả năng thực tế - Tìm hiểu và nghiên của máy móc thiết cứu kỹ những thông số bị sử kỹ thuật máy móc, xét suất xem sự phù hợp của hoạt động của máy máy móc với trình độ móc thiết bị mới người lao động trước nhiều khi chưa thể khi tiến hành sản xuất. và dụng người công xác định chính xác ngay từ đầu; năng suất lao động của người công nhân hay kỹ thuật viên điều khiển các máy móc thiết bị mới đó chưa đạt yêu cầu trong thời gian đầu sử dụng. - Điều kiện khí hậu ở Việt Nam có thể đem đến các rủi ro - Nâng cao công tác làm cho máy móc bảo quản và bảo trì thiết bị dễ hư hỏng máy móc, thiết bị 15 nên không thực trong suốt quá trình hiện đúng chế độ sử dụng. bảo quản. Tài chính - Không kêu gọi - Lập báo cáo thuyết - Nhanh chóng kêu được đủ vốn đầu tư minh về dự án thật gọi các chủ đầu tư cho dự án. hoàn chỉnh để thu hút khác tham gia. vốn đầu tư. - Rủi ro khi vay vốn - Xem xét, chọn lựa - Chấp nhận tăng lợi mạo hiểm hay phân thật kỹ trước khi mời ích cho các nhà tài chia quyền hành dự án. Chi phí điều nhà tài trợ tiềm năng trợ cho dự án. tham dự buổi thuyết trình về dự án - Chi phí xây dựng - Kiểm soát chặt chẽ - Tiến hành tính toán và đầu tư tăng gây các chi phí xây dựng và cắt giảm chi phí ảnh hưởng đến giá cũng như chi phí sản cho phù hợp. bán. xuất trong suốt quá - Cân nhắc và tính trình. toán kỹ trong việc sử - Lập quỹ dự phòng dụng quỹ dự phòng cho dự án. Chất - Sản xuất sản phẩm - Tăng cường công tác - Tiến hành chỉnh lượng sản không phẩm đáp ứng nghiên cứu và phân sửa, thu hồi hoặc tái được nhu cầu thị tích thị trường để xác sản xuất đối với lô trường. định và dự báo nhu cầu hàng bị lỗi hoặc phù hợp với người tiêu không đáp ứng nhu dung. cầu. - Sản xuất sản phẩm - Thường xuyên kiểm - Kiểm tra và sửa sai với tiêu chuẩn tra máy móc thiết bị, chữa ngay các thiết kỹ thuật. dây chuyền công nghệ bị máy móc bị hư 16 sản xuất. hỏng để kịp thời sản xuất. - Điều chỉnh dây chuyền công nghệ sản xuất cho phù Tiến độ hợp. - Dự án bị trễ tiến - Định kỳ cập nhật tiến - Điều chỉnh tiến độ độ do nguồn lực độ của các hạng mục giới hạn theo tình hình thực tế - Lập kế hoạch quản lý tiến độ Nguồn lao - Người lao động - Nâng cao công tác - Áp dụng bảo hiểm động không nắm rõ tuyển dụng lao động trong đền bù thiệt hại nguyên tắc trong đề ra các tiêu chí cho người lao động. sản xuất gây nên lỗi tuyển dụng phù hợp cho các sản phẩm. nhu cầu - Người lao động - Tiến hành xử lý không cẩn thận hay - Nâng cao ý thức và nghiêm khắc vi do lỗi máy móc phổ biến các nội quy phạm của người lao thiết bị. trong quá trình sản xuất động theo nguyên tắc đối với người lao động. đề ra trong hợp đồng. - Xây dựng hợp đồng lao động chặt chẽ. Mua hợp đồng bảo hiểm tai nạn lao động. NHỮNG KHÓ KHĂN KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN  Các thành viên đến từ các đơn vị khác nhau, chưa quen cách làm việc của nhau nên sự phối hợp lúc đầu còn gặp trở ngại, 17  Các thành viên đều phải đảm trách cùng lúc công việc của Ban QLDA và công việc chuyên môn của mình, chịu nhiều áp lực trong công việc,  Dự án áp dụng công nghệ mới, đòi hỏi các thành viên phải cập nhật kiến thức có liên quan đến công nghệ mới. GIẢI PHÁP VÀ NHỮNG ĐIỂM CẦN CẢI TIẾN  Tạo sự liên kết giữa các thành viên trước khi khởi sự dự án, bằng những buổi gặp mặt, trao đổi thân mật,  Gia tăng các phúc lợi cho các thành viên Ban QLDA, như giảm khối lượng công việc chuyên môn, tăng phụ cấp, …  Tập huấn về công nghệ mới, mời chuyên gia hỗ trợ về kỹ thuật. 18 - Tên dự án Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung - Diện tích m2 - Đơn vị quản lý Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Vật liệu Đồng Nai - Địa chỉ website Đặc điểm Công suất nhà máy viên/ năm gạch 4 lỗ 80x80x180mm. Hiện nay, gạch xi măng cốt liệu dần trở thành vật liệu thay thế cho các loại gạch truyền thống một cách hiệu quả. Sử dụng gạch xi măng cốt liệu là cách để bảo vệ môi trường. Gạch xi măng cốt liệu có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt, thời gian xây dựng được rút ngắn và giúp tiết kiệm chi phí xây dựng. Ngày đăng 11/09/2017, 1432 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự – Hạnh phúc -    THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY CƠ KHÍ CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG ĐỊA ĐIỂM KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH DƯƠNG CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CP CHẾ TẠO MÁY & SX VẬT LIỆU Đồng Nai - Tháng 12 năm 2011 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự – Hạnh phúc -    THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY CƠ KHÍ CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN Đồng Nai - Tháng 12 năm 2011 MỤC LỤC Đồng Nai - Tháng 10 năm 2011 Giới thiệu chủ đầu tư Mô tả sơ dự án Tình hình chung 11 Gạch không nung xu hướng tất yếu ngành vật liệu xây dựng 11 Mô tả chung gạch không nung .11 Thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung – nhu cầu tiềm 12 Địa điểm xây dựng 14 Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội vùng 15 Hiện trạng khu đất xây dựng dự án 18 Đường giao thông .18 Nhận xét chung 18 CHƯƠNG V QUY MÔ & CÔNG SUẤT CỦA DỰ ÁN 20 Phạm vi dự án .20 CHƯƠNG VI GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN 30 Phương án thiết kế công trình 30 Các tiêu kỹ thuật dự án 30 Giải pháp quy hoạch .30 Nhà máy gồm có nhà xưởng với diện tích 1500m2, Nhà văn phòng 02 tầng với diện tích 200m2 Ngoài có hạng mục phụ Nhà bảo vệ, Nhà để xe bánh, Nhà để xe bánh, Nhà tin, trạm biến áp, hồ nước PCCC, cổng, tường rào,… 30 Giải pháp kỹ thuật 30 Kết luận 31 Đánh giá tác động môi trường 33 Giới thiệu chung .33 Các quy định hướng dẫn môi trường 33 Tác động dự án tới môi trường 33 Cơ sở lập tổng mức đầu tư .35 Nội dung tổng mức đầu tư 35 CHƯƠNG IX NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN .40 Nguồn vốn đầu tư dự án .40 Các giả định kinh tế sở tính toán 42 Doanh thu từ dự án .47 Các tiêu kinh tế dự án 49 Kết luận .52 Kiến nghị 52  CHƯƠNG I GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN Giới thiệu chủ đầu tư  Chủ đầu tư Công Ty Cổ Phần Chế Tạo Máy Sản Xuất Vật Liệu  Giấy phép kinh doanh  Đăng ký lần đầu  Đại diện theo pháp luật  Chức vụ  Địa trụ sở Doanh nghiệp cấp chứng nhận Doanh nghiệp khoa học công nghệ theo  Giấy chứng nhận số 05/ĐK-DNKHCN  Ngày cấp 31 tháng 03 năm 2010  Danh mục sản phẩm hàng hóa hình thành tử kết KH&CN Thiết bị đồng sản xuất gạch blốc bê tông nhẹ theo định chấp nhận đơn số 6334/QD-SHTT ngày 19/02/2009 Cục Sỡ Hữu Trí tuệ Gạch blốc bê tông nhẹ theo định chấp nhận đơn số 73799/QD-SHTT ngày 8/12/2009 Cụ Sỡ Hữu Trí tuệ Công nghệ sản xuất gạch blốc bê tông nhẹ Mô tả sơ dự án  Tên dự án gạch không nung  Địa điểm đầu tư  Hình thức đầu tư Nhà máy khí công nghệ dây chuyền thiết bị sản xuất Đầu tư nhà máy Cơ sở pháp lý  Văn pháp lý  Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;                   Dự án Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung -Bộ luật Dân số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 Chính phủ việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 Chính Phủ thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng; Nghị định 140/2006/NĐ-CP Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường khâu lập, thẩm định, phê duyệt tổ chức thực chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình dự án phát triển; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng năm 2006 Chính phủ việc qui định chi tiết hướng dẫn thi hành số điều Luật bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 Chính phủ sửa đổi bổ sung số điều Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 Chính phủ việc quy định chi tiết hướng dẫn thi hành số điều Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập quản lý chi phí khảo sát xây dựng; Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập quản lý chi phí khảo sát xây dựng; Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 Bộ Tài hướng dẫn toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; Công văn số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 Bộ Xây dựng việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt hệ thống điện công trình, ống phụ tùng ống, bảo ôn đường ống, phụ tùng thiết bị khai thác nước ngầm; Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 Bộ Xây dựng việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng; Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường cam kết bảo vệ môi trường; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 Chính phủ việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 Chính phủ việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 Chính phủ việc sửa đổi bổ sung số điều Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; Định mức chi phí quản lý dự án tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 Bộ Xây dựng; Đơn vị tư vấn DỰ ÁN VIỆT                     Dự án Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung -Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 Chính phủ quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 80/2007/NĐ – CP ngày 19 tháng 05 năm 2007 Chính Phủ doanh nghiệp khoa học công nghệ; Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 09 năm 2010 Chính Phủ sửa đổi bổ sung số điều nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 09 năm 2005 Chính Phủ quy định chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tổ chức khoa học công nghệ công lập nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 05 năm 2007 Chính Phủ doanh nghiệp khoa học công nghệ; Quyết định số 567/QĐ –TTg ngày 28 tháng 04 năm 2010 Thủ Tướng Chính Phủ việc phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu không nung đến năm 2010 ; Quyết định số 10/2009/QĐ TTg Thủ Tướng Chính Phủ ngày 16 tháng 01 năm 2009 chế hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm khí trọng điểm Danh mục sản phẩm khí trọng điểm, Danh mục dự án đầu tư sản xuất sản phẩm khí trọng điểm giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015 ; Hướng dẫn số 1847/NHPT-TĐ ngày 12 tháng 06 năm 2009 Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam, hướng dẫn thực Quyết định Thủ tướng Chính phủ chế hỗ trợ phát triển sản phẩm khí trọng điểm ;  Các tiêu chuẩn Việt Nam Dự án Nhà máy khí cung cấp thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung thực dựa tiêu chuẩn, quy chuẩn sau Quyết định số 15/2004/QĐ-BXD ngày 10/06/2004 Ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN3162004 “ Blốc bê tông nhẹ- yêu cầu kỹ thuật” Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 1, 2, xuất 1997-BXD; Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Quy hoạch xây dựng QCVN 01/2008/BXD; TCVN 2737-1995 Tải trọng tác động- Tiêu chuẩn thiết kế; TCXD 229-1999 Chỉ dẫn tính toán thành phần động tải trọng gió theo TCVN 2737 -1995; TCVN 375-2006 Thiết kế công trình chống động đất; TCXD 45-1978 Tiêu chuẩn thiết kế nhà công trình; TCVN 5760-1993 Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt sử dụng; TCVN 5738-2001 Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật; TCVN 2622-1995 PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế; TCVN 6160 – 1996 Yêu cầu chung thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy; TCVN 4760-1993 Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung thiết kế; TCXD 33-1985 Cấp nước - mạng lưới bên công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN 5576-1991 Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật; Đơn vị tư vấn DỰ ÁN VIỆT               Dự án Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung -TCXD 51-1984 Thoát nước - mạng lưới bên công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN 4474-1987 Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước nhà; TCVN 44731988 Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong; TCVN 6772 Tiêu chuẩn chất lượng nước nước thải sinh hoạt; TCVN 188-1996 Tiêu chuẩn nước thải đô thị; TCVN 5687-1992 Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sưởi ấm; TCXDVN 1752005 Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép; 11TCN 19-84 Đường dây điện; 11TCN 21-84 Thiết bị phân phối trạm biến thế; TCXD 95-1983 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên công trình dân dụng; TCXD 25-1991 Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện nhà công trình công cộng; TCXD 27-1991 Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện nhà công trình công cộng; TCVN-46-89 Chống sét cho công trình xây dựng; EVN Yêu cầu ngành điện lực Việt Nam Electricity of Viet Nam Đơn vị tư vấn DỰ ÁN VIỆT Dự án Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung CHƯƠNG II SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ Sự cần thiết phải đầu tư Trong thời gian qua tốc độ đô thị hóa diễn ngày mạnh mẽ, nhu cầu xây dựng công trình kiến trúc văn hóa, cao ốc, khách sạn, trụ sở văn phòng, khu biệt thự, chung cư cao cấp v v phát triển mạnh mẽ Theo thống kê Vụ kiến trúc Quy hoạch xây dựng Bộ xây dựng, tốc độ đô thị hóa Việt Nam tăng mạnh Tỷ lệ đô thị hóa năm 1999 23,6%, năm 2004 25,8%, năm 2010 33% dự báo đến năm 2025 đạt 45%, nhu cầu nguyên vật liệu xây dựng nói chung gạch ngói nói riêng cho công trình to lớn Những năm gần đây, mức tiêu thụ gạch xây toàn quốc vào khoảng 20 tỷ viên/năm Dự báo đến năm 2020, nhu cầu tăng vào khoảng 40 tỷ viên/năm, cao gấp đôi so với tiêu thụ Nếu toàn nhu cầu gạch xây dựng tập trung vào gạch đất sét nung gần 10 năm nữa, đào gần tỷ m3 đất sét mà phần lớn xâm phạm vào đất canh tác Điều làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tài nguyên đất nước Không thế, trình nung sản phẩm gạch truyền thống làm tiêu tốn nhiều nguyên liệu, đặc biệt công việc dùng than đốt, trình làm thải môi trường lượng lớn khí độc hại không ảnh hưởng môi trường, sức khỏe người mà làm giảm suất trồng Bởi nhu cầu công nghệ thân thiện với môi trường để bước thay công nghệ gạch đất sét nung cần thiết cấp bách Hiện nay, công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng không nung nhiều nước phát triển giới áp dụng nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường trình khai thác, sản xuất mang lại nhiều kết tích cực như tận dụng nhiều nguồn nguyên liệu rẻ tiền có vùng miền, tạo nhiều loại VLXD có giá thành thấp, Ngoài vật liệu xây dựng không nung mang lại hiệu kinh tế cao cho chủ thể ngành công nghiệp xây dựng như chủ đầ tư chủ thầu thi công, nhà sản xuất vật liệu xâ dựng cuối cù ng lợi ích người tiêu dùng Vì vậy, công nghệ sản xuất gạch không nung lựa cho phủ hợp với định hướng toàn cầu Theo đó, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu v v dùng ngành vật liệu xây dựng không nung theo xu hướng phát triển giới ngày tăng cao Bên cạnh đó, Chính phủ đẩy mạnh chương trình “sản xuất, tiêu thụ vật liệu không nung” thời gian tới Theo đó, xem xét tạo chế, lộ trình để tạo thị trường cho vật liệu không nung, tạo thuận lợi cho nhà sản xuất đầu tư, nguồn nguyên liệu, tăng cường kiểm tra việc sử dụng đất nông nghiệp làm gạch bị cấm theo quy định Quyết định 567, nâng phí bảo vệ môi trường tăng cường giám sát sở sản xuất gạch đất sét nung Qua tìm hiểu thị trường, công ty Cổ phần Chế tạo Máy Sản xuất vật liệu Mới Trung Hậu – Công ty đầu ngành Chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung thấy cần thiết quy định ủng hộ nhà nước Nhận định ngành sản xuất công nghệ mang lợi ích tương lai, Công ty định thành lập nhà máy khí công nghệ thiết bị sản xuất gạch không nung Có thể nhận thấy dự án mang tính hiệu cấp thiết giai đoạn Mục tiêu nhiệm vụ dự án Dự án đầu tư nhà máy khí công nghệ dây chuyền thiết bị sản xuất gạch không nung tiến hành nhằm thực các nhiệm vụ sau Đơn vị tư vấn DỰ ÁN VIỆT     Dự án Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung -Kết hợp công nghệ truyền thống công nghệ đại, nghiên cứu sản xuất thiết bị quy trình sản xuất gạch không nung hiệu nhằm đưa công nghiệp vật liệu xây dựng Việt Nam hội nhập với khoa học công nghệ giới Quảng bá, giới thiệu rộng rãi đến tổ chức, đơn vị, sở người dân thấy rõ công dụng lợi ích gạch không nung công nghệ sản xuất loại gạch Góp phần nâng tổng sản lượng gạch không nung chiếm 50% tổng sản lượng gạch xây Việt Nam mục tiêu phấn đấu đến 2020 Chính phủ Ngoài ra, nhằm đảm bảo phát triển bền vững cho dự án doanh nghiệp đề mục tiêu sau  Mục tiêu hiệu Thực hệ thống tổ chức, quản lý, phát triển công nghệ, nâng cao hiệu sản xuất kinh doanh  Mục tiêu thị trường Mở rộng khắp 64 tỉnh thành, phát triển trở thành công ty có thị phần lớn Việt Nam mở rộng thị trường nước khu vực  Đảm bảo ổn định đời sống, thu nhập, đầy đủ chế độ cho cán công nhân viên công ty  Đảm bảo phát triển vốn Đảm bảo lợi ích cổ đông, đối tác khách hàng  Thực tốt sách xã hội Đảng nhà nước Đơn vị tư vấn DỰ ÁN VIỆT Dự án Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung CHƯƠNG III NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG Tình hình kinh tế xã hội Việt Nam mười tháng năm 2011 a Sản xuất nông lâm nghiệp thủy sản Nông nghiệp Tính đến 15/11/2011, nước thu hoạch 1415,4 nghìn lúa mùa, chiếm 77,4% diện tích gieo cấy 97,4% kỳ năm trước Theo kết điều tra chăn nuôi, thời điểm 01/10/2011, đàn trâu nước có 2,7 triệu con, 93,5% thời điểm năm 2010; đàn bò có 5,3 triệu con, 90,1%; đàn lợn có 27,1 triệu con, 99,3%; đàn gia cầm có 322 triệu con, tăng 7,4% Lâm nghiệp Trong mười tháng năm nay, diện tích rừng trồng tập trung nước đạt 160,5 nghìn ha, 73,4% kỳ năm trước; Thuỷ sản Tính chung mười tháng, sản lượng thủy sản nước ước tính đạt 5009 nghìn tấn, tăng 4% so với kỳ năm trước, sản lượng thủy sản nuôi trồng đạt 2658,7 nghìn tấn, tăng 5,5%; sản lượng thủy sản khai thác đạt 2350,3 nghìn tấn, tăng 2,3% khai thác biển đạt 2172,6 nghìn tấn, tăng 2,4% b Sản xuất công nghiệp Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 11/2011 tăng 5% so với tháng trước tăng 8,1% so với kỳ năm 2010 Chỉ số sản xuất công nghiệp mười tháng năm tăng 6,9% so với kỳ năm trước, bao gồm Công nghiệp khai thác mỏ giảm 0,2%; công nghiệp chế biến tăng 9,8%; sản xuất, phân phối điện, ga, nước tăng 9,6% Chỉ số tiêu thụ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo mười tháng năm 2011 tăng 15,7% so với kỳ năm trước Chỉ số tồn kho thời điểm 01/11/2011 toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 21,5% so với thời điểm năm trước c Đầu tư Tính chung mười tháng năm nay, vốn đầu tư thực từ nguồn ngân sách Nhà nước đạt 170,6 nghìn tỷ đồng, 84,5% kế hoạch năm tăng 8,8% so với kỳ năm 2010 Thu hút đầu tư trực tiếp nước từ đầu năm đến 20/11/2011 đạt 12697,4 triệu USD, 83,8% kỳ năm đầu tư trực tiếp nước thực mười tháng năm 2011 ước tính đạt 10,1 tỷ USD, tăng 1% so với kỳ năm trước dThu, chi ngân sách Nhà nước Tổng thu ngân sách Nhà nước từ đầu năm đến 15/11/2011 ước tính đạt 586,2 nghìn tỷ đồng, 98,5% dự toán năm Tổng chi ngân sách Nhà nước từ đầu năm đến 15/11/2011 ước tính đạt 639,1 nghìn tỷ đồng, 88,1% dự toán năm eThương mại, giá dịch vụ Bán lẻ hàng hoá doanh thu dịch vụ tiêu dùng Tổng mức hàng hóa bán lẻ doanh thu dịch vụ tiêu dùng mười tháng năm 2011 ước tính đạt 1814 nghìn tỷ đồng, tăng 23,5% so với kỳ năm trước, loại trừ yếu tố giá tăng 4,1% Đơn vị tư vấn DỰ ÁN VIỆT 10 Dự án Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường = 55,000,000 đ  Chi phí khác =249,681,000 đ 5  Dự phòng phí Dự phòng phí 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng chi phí khác phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 Bộ Xây dựng việc “Hướng dẫn lập quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”  Chi phí dự phòng = GNx+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk x 10% = 4,451,207,000 đ 7 Kết tổng mức đầu tư Bảng Tổng mức đầu tư STT HẠNG MỤC I Chi phí mua nhà xưởng Chi phí máy móc thiết bị Chi phí quản lý dự án Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Chi phí lập dự án Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị Chi phí kiểm tra tính đồng hệ thống thiết bị Chi phí khác Chi phí kiểm toán Chi phí thẩm tra phê duyệt toán Báo cáo đánh giá tác động môi trường CHI PHÍ DỰ PHÒNG TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ II III IV V VII GT TRƯỚC THUẾ 14,318,182 24,536,364 816,789 567,204 ĐVT 1,000 đ VAT GT SAU THUẾ 1,431,818 2,453,636 81,679 56,720 15,750,000 26,990,000 898,467 623,924 268,361 70,486 26,836 7,049 295,197 77,534 191,553 36,805 19,155 3,680 210,708 40,485 226,982 107,627 69,355 22,698 10,763 6,936 249,681 118,390 76,291 50,000 5,000 55,000 4,046,552 44,512,072 404,655 4,451,207 4,451,207 48,963,279 Vốn lưu động Ngoài khoảng đầu tư máy móc thiết bị, nhà xưởng giai đoạn đầu; dự án vào hoạt động cần bổ sung nguồn vốn lưu động Vốn lưu động dự án bao gồm tiền mặt chiếm 15% chi phí hoạt động, khoản phải trả chiếm 10% chi phí hoạt động hàng tồn kho Đơn vị tư vấn DỰ ÁN VIỆT 38 Dự án Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung -Bảng vốn lưu động ĐVT 1,000 đ Năm 2012 2013 2014 2015 2016 Hạng mục Tiền mặt 16,657,013 73,028,484 93,295,551 95,872,321 16,657,013 56,371,471 20,267,067 2,576,770 Thay đổi tiền mặt Khoản phải trả 11,104,675 48,685,656 62,197,034 63,914,881 Thay đổi khoản phải 11,104,675 37,580,981 13,511,378 1,717,847 trả Hàng tồn kho 4,538,376 34,733,495 54,739,262 57,790,533 4,538,376 30,195,119 20,005,767 3,051,271 Thay đổi hàng tồn kho Đơn vị tư vấn DỰ ÁN VIỆT 39 Dự án Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung CHƯƠNG IX NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN Nguồn vốn đầu tư dự án Cấu trúc nguồn vốn phân bổ vốn đầu tư Khoản mục chi phí Thành tiền trước thuế ĐVT 1,000 đ VAT Thành tiền sau thuế Chi phí xây lắp Chi phí máy móc thiết bị Chi phí quản lý dự án Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Chi phí khác Dự phòng phí 14,318,182 24,536,364 816,789 567,204 226,982 4,046,552 1,431,818 2,453,636 81,679 56,720 22,698 404,655 15,750,000 26,990,000 898,467 623,924 249,681 4,451,207 Cộng 44,512,072 4,451,207 48,963,279 Lãi vay thời gian xây dựng 2,664,758 Tổng mức đầu tư 51,628,038 Tiến độ sử dụng vốn Hạng mục Chi phí xây lắp Chi phí máy móc thiết bị Chi phí quản lý dự án Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Chi phí khác Dự phòng phí Cộng ĐVT 1,000 đ QuýII/2012 QuýIII/2012 QuýIV/2012 15,750,000 21,592,000 5,398,000 299,489 299,489 299,489 623,924 24,968 24,968 199,745 1,483,736 1,483,736 1,483,736 17,558,193 24,024,117 7,380,969 Tổng cộng 15,750,000 26,990,000 898,467 623,924 249,681 4,451,207 48,963,279 Nguồn vốn thực dự án Hạng mục Vốn chủ sở hữu Vốn vay ngân hàng Cộng Hạng mục Vốn chủ sở hữu Vốn vay ngân hàng Cộng ĐVT 1,000 đ Quý II/2012 Quý III/2012 Quý IV/2012 2,633,729 3,603,618 1,107,145 14,924,464 20,420,499 6,273,824 17,558,193 24,024,117 7,380,969 TỔNG 7,344,492 41,618,788 48,963,279 Đơn vị tư vấn DỰ ÁN VIỆT Tỷ lệ % 15% 85% 100% 40 Dự án Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung -Với tổng mức đầu tư 48,963,279,000 đồng Bốn mươi tám tỉ chín trăm sáu mươi ba triệu hai trăm bảy mươi chín ngàn đồng Trong đó Chủ đầu tư bỏ vốn 15% tổng đầu tư tương ứng với số tiền 7,344,492,000 đồng Ngoài công ty dự định vay Ngân hàng 85% tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền cần vay 41,618,788,000 đồng Theo định số 10/2009/QĐ-TTg Thủ tướng phủ ngày 16/01/2009 ban hành sách tín cho dự án sản xuất sản phẩm khí trọng điểm Nguồn vốn vay dự kiến vay thời gian 23 quý với lãi suất dự kiến theo mức lãi suất ưu đãi Phương thức vay vốn nợ gốc ân hạn thời gian xây dựng quý, trả lãi vay theo dư nợ đầu kỳ vốn vay kỳ Bắt đầu trả nợ từ dự án vào hoạt động quý I/2013 Trả nợ gốc hàng năm lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ Tiến độ rút vốn vay trả lãi vay trình bày bảng sau NĂM 2012 HẠNG MỤC Qúy II Quý III Quý IV 14,924,464 35,344,963 Nợ đầu kỳ 14,924,464 20,420,499 6,273,824 Vay kỳ 432,809 1,025,004 1,206,945 Trả nợ 432,809 1,025,004 1,206,945 - Lãi vay - Vốn gốc 14,924,464 35,344,963 41,618,788 Nợ cuối kỳ Số vốn vay kỳ vọng giải ngân nhiều lần vào đầu quý, với tổng số tiền 41,618,788,000 đồng Trong thời gian xây dựng cuối quý trả toàn lãi vay chưa trả vốn gốc chưa có nguồn doanh thu, với tổng lãi vay thời gian xây dựng 2,664,758,000 đồng Lãi vay thời gian xây dựng chi trả số tiền dự phòng phí từ nguồn vay vốn ngân hàng Khi dự án vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu bắt đầu trả vốn gốc Thời gian trả nợ theo quý dự tính 20 quý với lãi suất số tiền phải trả quý bao gồm lãi vay vốn gốc với khoản vốn gốc quý Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy dự án hoạt động hiệu quả, có khả trả nợ hạn cao, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư đối tác hợp tác ngân hàng Kế hoạch vay trả nợ theo kỳ thể cụ thể qua bảng kế hoạch vay trả nợ phần phụ lục CHƯƠNG X HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH Đơn vị tư vấn DỰ ÁN VIỆT 41 Dự án Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung Các giả định kinh tế sở tính toán Các thông số giả định dùng để tính toán hiệu kinh tế dự án sở tính toán dự án triển khai, văn liên quan đến giá bán, tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể sau - Phân tích hiệu kinh tế tài dự án thời gian hoạt động 15 năm, dự tính đầu năm 2013 tức quý I dự án vào hoạt động; - Vốn chủ sở hữu 15%, vốn vay 85%; - Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tư để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt; - Doanh thu dự án thu từ sản xuất dây chuyền sản xuất gạch nhẹ bê tong dây chuyền sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu; - Chi phí khấu hao Tài sản cố định Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm - Lãi suất vay nội tệ ưu đãi ngân hàng Phát triển Việt Nam Thời hạn trả nợ 23 quý, trả năm lần gốc lãi; - Thuế thu nhập doanh nghiệp dự án 10%/ năm miễn thuế năm đầu, giảm 50% năm Tính toán chi phí dự án Chi phí nhân công Đội ngũ quản lý nhân dự kiến dự án gồm 37 người, - Ban giám đốc chịu trách nhiệm quản lý chung gồm + Tổng giám đốc người Chịu trách nhiệm toàn hoạt động nông trường + Giám đốc người Phụ trách chịu trách nhiệm hoạt động nông trường, báo cáo trực tiếp cho Tổng Giám đốc - Bộ phận hành chính người Chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động điều phối công việc Giám đốc phân công - Bộ phận nhân - tiền lương người Phụ trách nhân chịu trách nhiệm tiền lương công nhân viên - Bộ phận kế hoạch kinh doanh người Chịu trách nhiệm lên kế hoạch triển khai thực phương án kinh doanh cho hoạt động nhà máy - Bộ phận kế toán người Chịu trách nhiệm thu – chi theo kế hoạch phương án kinh doanh Giám đốc đưa - Bộ phận kỹ thuật người Chịu trách nhiệm quản lí, hướng dẫn, giải vấn đề lắp đặt sữa chữa dây chuyền sản xuất - Thủ kho người Chịu trách nhiệm quản lí theo dõi hàng hóa nhập - xuất kho - Lao động sản xuất trực tiếp công nhân sản xuất trực tiếp công nhân vận chuyển 25 người Đơn vị tư vấn DỰ ÁN VIỆT 42 Dự án Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung -Tham gia sản xuất phân xưởng vận chuyển hàng hóa nhập xuất kho Chi phí nhân công năm bao gồm lương cán công nhân viên, phụ cấp khoản chi phí BHXH,BHYT, trợ cấp khác.,…mỗi năm chi phí ước tính trung bình khoảng 4,427,500,000 đồng, lương nhân viên tăng khoảng 3%/năm Chi lương cụ thể bảng sau ĐVT 1,000 đ Chức danh SL Lương Phụ Tổng Chi phí Tổng Chi phí CB cấp lương BHXH, lương BHXH, tháng BHYT năm BHYT tháng năm Quản lý Ban giám đốc Hành Nhân - tiền lương Kế hoạch - kinh doanh Kế toán Kỹ thuật Thủ kho Công nhân trực tiếp Công nhân sản xuất Công nhân vận chuyển TỔNG CỘNG 12 2 2 25 20 37 10,000 4,500 4,500 4,000 4,000 7,000 5,000 2,000 500 500 500 500 500 500 3,500 3,500 500 500 187,500 24,000 5,000 10,000 18,000 4,500 15,000 11,000 100,000 80,000 20,000 287,500 37,500 4,800 1,000 2,000 3,600 900 3,000 2,200 20,000 16,000 4,000 57,500 2,437,500 312,000 65,000 130,000 234,000 58,500 195,000 143,000 1,300,000 1,040,000 260,000 3,737,500 Chi phí hoạt động  Chi phí chi tiết máy dùng để lắp ráp dây chuyền ĐVT 1,000 đ STT NĂM Sl 2013 2014 2015 I HẠNG MỤC Dây chuyền gạch nhẹ bê tông bọt Số lượng máy sản xuất Chi phí máy móc dây chuyền Trạm trộn bê tông Máy trộn bê tông nhẹ chuyên dùng Si lô xi măng 40 + vis tải Si lô tro bay 40 + vis tải 450,000 57,600 12,000 24,000 43,200 10,800 36,000 26,400 240,000 192,000 48,000 690,000 2016 10 12 12 5,014,275 5,099,244 5,185,911 5,274,313 1 583,055 441,231 594,716 450,056 606,611 459,057 618,743 468,238 181,220 184,844 188,541 192,312 181,220 184,844 188,541 192,312 Đơn vị tư vấn DỰ ÁN VIỆT 43 10 11 12 13 14 15 16 17 II 2 Dự án Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung -Hệ thống máy tạo bọt 228,495 233,065 237,726 242,480 Hệ thống điều khiển 456,989 466,129 475,452 484,961 trung tâm Máy nén khí hệ 47,275 48,220 49,185 50,168 thống khí nén Hệ thống xe chuyển 189,099 192,881 196,739 200,673 chuyên Máy rửa trạm trộn 11,031 11,251 11,476 11,706 Khuôn lưu mẫu 7,879 8,037 8,197 8,361 Máy test cường độ nén 31,517 32,147 32,790 33,446 chuyên dùng Cân điện tử KG 6,303 6,429 6,558 6,689 Máy tháo khuôn tự 1,095,198 1,117,102 1,139,444 1,162,233 động Máy vệ sinh khuôn tự 624,027 624,027 624,027 624,027 động Băng tải sản phẩm 141,824 141,824 141,824 141,824 Công lắp đặt bảo 315,165 321,468 327,898 334,456 hành Chi phí chuyển giao 472,748 482,202 491,846 501,683 công nghệ Chi phí 10,028,550 50,992,436 62,230,938 63,291,752 Dây chuyền sản xuất tự động gạch ống xi măng cốt liệu Số lượng máy sản 58 232 290 290 xuất Chi phí máy móc 1,512,792 1,553,133 1,594,584 1,637,175 dây chuyền Máy làm gạch tự động 1,008,528 1,038,784 1,069,947 1,102,046 + Hệ thống ép thủy lực + Hệ thống cấp liệu vào khuôn + Hệ thống bốc dở sản phẩm khỏi khuôn Khuôn ép chuyên dùng 283,649 289,321 295,108 301,010 Máy nén khí hệ 39,396 40,184 40,987 41,807 thống đường ống Băng tải phân phối 39,396 40,184 40,987 41,807 cấp liệu đến máy làm gạch Hệ thống điều khiển tự 94,550 96,440 98,369 100,337 động điện, khí nén Đơn vị tư vấn DỰ ÁN VIỆT 44 Dự án Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung -thủy lực Chi phí lắp đặt chạy 47,275 48,220 49,185 50,168 thử Chi phí 87,741,936 360,326,884 462,429,250 474,780,682 TỔNG CHI PHÍ 97,770,486 411,319,320 524,660,188 538,072,435  Chi phí quảng cáo, tiếp thị Chi phí hoạt động trích từ 1% doanh thu năm, chi phí quảng cáo tiếp thị năm 1,233,560,000 đồng  Chi phí điện nước Chi phí điện nước 2% doanh thu năm, tổng chi phí năm đầu hoạt động 2,467,120,000 đồng  Chi phí bảo trì máy móc thiết bị Chi phí ước tính 1% chi phí mua máy móc thiết bị, năm công suất hoạt động thấp phí bảo trì máy móc thiết bị thấp năm sau, dự kiến chi phí tăng 2%/ năm  Chi phí bảo hiểm máy móc, thiết bị Chi phí mua bảo hiểm cho loại máy móc, thiết bị sử dụng 1% giá trị máy móc thiết bị, chi phí tăng 2%/năm  Chi phí vận chuyển Chi phí vận chuyển chiếm 2% doanh thu năm  Chi phí quỹ phúc lợi, BHYT, BHXH, trợ cấp thất nghiệp, khen thưởng… Theo quy định, chi phí khoảng 25% chi phí lương, chi phí theo quy định gồm 20% chi BHYT, BHXH 5% chi cho khoản trợ cấp khen thưởng, ước tính năm khoảng 186,875,000 đồng/năm  Chi phí văn phòng phẩm, điện thoại Chi phí chiếm khoảng 1% doanh thu năm  Chi phí khác Chi phí chiếm 10% loại chi phí từ dự án BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐVT 1,000 đ Năm 2013 2014 2015 Hạng mục Chi phí quảng cáo, tiếp thị 1,233,560 5,019,440 6,618,359 Chi phí điện, nước 2,467,120 10,038,881 13,236,718 Chi phí bảo trì máy móc 53,980 269,900 275,298 thiết bị Phí bảo hiểm 404,850 412,947 421,206 Chi phí vận chuyển 2,467,120 10,038,881 13,236,718 Quỹ phúc lợi, bảo hiểm thất 186,875 934,375 962,406 nghiệp, trợ cấp, khen thưởng Đơn vị tư vấn DỰ ÁN VIỆT 2016 6,984,192 13,968,384 280,804 429,630 13,968,384 991,278 45 Dự án Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung -Văn phòng phẩm, điện thoại 1,233,560 5,019,440 6,618,359 6,984,192 Chi phí nguyên vật liệu 97,770,486 411,319,320 524,660,188 538,072,435 Chi phí khác 5,229,200 43,803,374 55,941,089 57,469,511 TỔNG CỘNG 111,046,751 486,856,559 621,970,341 639,148,809 Chi phí lãi vay Chủ đầu tư vay với tỉ lệ ưu tiên chiếm 85% giá trị tổng đầu tư, thời gian xây dựng chủ đầu tư trả lãi vay, ân hạn vốn gốc, vay vòng 23 quý Tỷ lệ vốn vay Số tiền vay Thời hạn vay Ân hạn Lãi vay Thời hạn trả nợ 85% 41,618,788 23 20 Quý Quý /Quý Quý Bảng chi phí lãi vay nợ phải trả năm Năm Nợ vay Lãi vay 2012 2,664,758 2,664,758 2013 12,789,453 4,465,696 ĐVT 1,000 đ 2014 2015 11,823,898 10,858,342 3,500,140 2,534,584 2016 9,892,786 1,569,028 2017 8,927,230 603,472 Hằng quý chủ đầu tư phải trả vốn gốc cho số tiền vay 2,080,939,000 đồng số tiền trả 20 quý Còn số lãi vay chủ đầu tư trả kèm với lãi gốc dựa vào dư nợ đầu kỳ quý Theo dự kiến đến quý IV/2017 chủ đầu tư hoàn trả nợ hạn cho ngân hàng Giá vốn hàng bán Mục đích việc xác định giá vốn hàng bán giúp cho chủ đầu tư xác định mức giá sản phẩm mang lại lợi nhuận cho dự án Giá thành dây chuyền thiết bị Giá thành sản phẩm dựa chi phí sản xuất trực tiếp chi phí nguyên vật liệu Chi phí trực tiếp bao gồm chi phí khấu hao, chi phí điện nước, chi phí bảo trì máy móc thiết bị, chi phí bảo hiểm máy móc thiết bị, chi phí vận chuyển, chi phí nhân công Giá thành sản phẩm năm đầu hoạt động dây chuyền gạch nhẹ bê tông bọt 5,197,033,000 đồng dây chuyền gạch ống xi măng cốt liệu 1,512,852,000 đồng Bảng tính giá thành sản phẩm ĐVT 1,000 đ STT Năm 2013 2014 2015 2016 Hạng mục I Chi phí sản xuất trực tiếp Chi phí khấu hao 4,638,040 4,638,040 4,638,040 4,638,040 Đơn vị tư vấn DỰ ÁN VIỆT 46 Dự án Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung -Chi phí điện nước 2,467,120 9,834,881 12,515,138 13,841,039 Chi phí bảo trì MMTB 53,980 269,900 275,298 280,804 Chi phí bảo hiểm MMTB 404,850 412,947 421,206 429,630 Chi phí vận chuyển 2,467,120 9,834,881 12,515,138 13,841,039 Chi phí nhân công lương, 934,375 4,784,000 4,812,031 4,956,392 phúc lợi, trợ cấp, khen thưởng… Tổng 10,965,485 29,774,649 35,176,851 37,986,944 Tổng dây chuyền sản xuất 60 242 302 302 Chi phí bình quân 182,758 123,036 116,480 125,785 Chi phí nguyên vật liệu/dây chuyền + Dây chuyền gạch nhẹ bê 5,014,275 5,099,244 5,185,911 5,274,313 tông bọt + Dây chuyền gạch ống xi 1,512,792 1,553,133 1,594,584 1,637,175 măng cốt liệu Giá thành cho dây chuyền + Dây chuyền gạch nhẹ bê 5,197,033 5,222,279 5,302,391 5,400,097 tông bọt + Dây chuyền gạch ống xi 1,512,852 1,553,375 1,594,886 1,637,477 măng cốt liệu Giá vốn hàng bán STT Năm Hạng mục Giá vốn hàng bán Dây chuyền gạch nhẹ bê tông bọt + Giá thành + Số lượng sản xuất + Số lượng tồn kho Dây chuyền gạch ống xi măng cốt liệu + Giá thành + Số lượng sản xuất + Số lượng tồn kho TỔNG GIÁ VỐN HÀNG BÁN 2013 2014 2015 2016 10,394,066 52,222,794 63,548,582 64,605,755 5,197,033 5,222,279 5,302,391 5,400,097 10 12 12 2 87,741,936 327,590,065 419,975,264 466,102,426 1,512,792 1,553,133 1,594,584 1,637,175 58 232 290 290 24 50 54 98,136,002 379,812,859 483,523,846 530,708,181 Doanh thu từ dự án Đơn vị tư vấn DỰ ÁN VIỆT 47 Dự án Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung -Doanh thu dự án thu từ sản xuất dây chuyền sản xuất gạch nhẹ bê tông dây chuyền sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu Do năm đầu hoạt động nên công suất nhà máy đạt 20%, cung cấp sản phẩm cho khách hàng quen thuộc chưa thể có thị trường rộng lớn, năm sau công suất tăng lên 80% năm 2013 đạt công suất tối đa 100% năm lại dự án Năm hoạt động chủ đầu tư sản xuất hạn chế sản xuất theo đơn đặt hàng nên số lượng tồn kho chiếm 5% số lượng sản phẩm sản xuất, năm sau dự án vào hoạt động ổn định sản phẩm phổ biến thị trường, với công suất hoạt động 100%, tỷ lệ hàng tồn kho cho phép 10%/năm Bảng công suất sản phẩm sản xuất/năm Sản phẩm Số lượng dây chuyền 12 Dây chuyền sản xuất gạch nhẹ bê tông bọt Năm đầu hoạt động, giá bán dây chuyền Thiết bị sản xuất gạch 290 6,678,000,000 đồng, giá bán tăng khoảng 2%/năm Doanh thu năm hoạt động ống xi măng cốt liệu 13,365,000,000 đồng  Dây chuyền sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu Giá bán sản phẩm năm 2,000,000,000 đồng/ dây chuyền, doanh thu sản phẩm năm 2013 110,000,000,000 đồng Sau bảng tổng hợp doanh thu dự án qua năm  Thiết bị sản xuất gạch nhẹ bê tông bọt STT NĂM TÊN SẢN PHẨM Hiệu suất sản xuất Dây chuyền sản xuất gạch nhẹ bê tông bọt 2013 20% 2014 80% 2015 100% 2016 100% +Số lượng sản xuất dây chuyền Tổng số lượng dây chuyền + Tỷ lệ tồn kho +Số lượng tồn kho +Số lượng tiêu thụ + Đơn giá + Doanh thu Dây chuyền sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu Số lượng sản xuất dây chuyền 10 12 12 10 13 13 5% 6,678,000 13,356,000 8% 6,811,560 61,304,040 10% 12 6,947,791 83,373,494 10% 12 7,086,747 85,040,964 58 232 290 290 Đơn vị tư vấn DỰ ÁN VIỆT 48 Dự án Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung -Tổng số lượng dây 58 235 309 321 chuyền +Số lượng tồn kho 19 31 32 + Số lượng tiêu thụ 55 216 278 289 + Đơn giá 2,000,000 2,040,000 2,080,800 2,122,416 + Doanh thu 110,000,000 440,640,000 578,462,400 613,378,224 TỔNG CỘNG 123,356,000 501,944,040 661,835,894 698,419,188 Các tiêu kinh tế dự án Báo cáo thu nhập dự án Năm 2013 2014 ĐVT 1,000 đ 2015 2016 2017 Doanh thu 123,356,000 501,944,040 661,835,894 698,419,188 714,552,436 Tổng Chi phí 119,097,049 499,809,920 633,958,146 650,286,547 665,687,882 Chi phí sx kinh doanh 111,046,751 486,856,559 621,970,341 639,148,809 655,396,747 Chi phí khấu hao 4,638,040 4,638,040 4,638,040 4,638,040 4,638,040 Chi phí lãi vay 2,664,758 4,465,696 3,500,140 2,534,584 1,569,028 747,500 3,849,625 3,849,625 3,965,114 4,084,067 Lợi nhuận trước thuế Thuế TNDN 10% 4,258,951 2,134,120 27,877,748 48,132,641 48,864,554 - - - - 2,443,228 Lợi nhuận sau thuế 4,258,951 2,134,120 27,877,748 48,132,641 46,421,326 Lương nhân viên Trong năm dự án hoạt động với công suất thấp 20%, chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng chưa thể chủ động sản xuất với số lượng lớn cung cấp cho thị trường nên không dạt lợi nhuận cao, năm sau công suất dự án tăng lên, dự án bắt đầu thu nguồn doanh thu lợi nhuận ổn định mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư Bảng báo cáo ngân lưu ĐVT 1,000 đ Năm NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015 NGÂN LƯU VÀO 123,356,000 501,944,040 661,835,894 Doanh thu 41,618,788 Vay ngân hàng Giá trị tài sản lý lại 4,538,376 30,195,119 20,005,767 Thay đổi hàng tồn kho 41,618,788 118,817,624 471,748,921 641,830,127 Tổng ngân lưu vào NGÂN LƯU RA Đơn vị tư vấn DỰ ÁN VIỆT 49 Dự án Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung -48,963,279 Chi phí đầu tư ban đầu 111,046,751 486,856,559 621,970,341 Chi phí hoạt động 747,500 3,849,625 3,849,625 Chi phí nhân công 16,657,013 56,371,471 20,267,067 Thay đổi tiền mặt 11,104,675 37,580,981 13,511,378 Thay đổi khoản phải trả 2,664,758 12,789,453 11,823,898 10,858,342 Nợ vay 51,628,038 130,136,042 521,320,572 643,433,997 Tổng ngân lưu 10,009,250 11,318,418 49,571,651 1,603,870 Ngân lưu ròng trước thuế Thuế TNDN 10,009,250 11,318,418 49,571,651 1,603,870 Ngân lưu ròng sau thuế Hệ số chiết khấu 10,009,250 9,201,966 32,765,980 861,894 Hiện giá ngân lưu ròng 10,009,250 19,211,216 51,977,195 52,839,089 Hiện giá tích luỹ 37,803,567 NPV 35% IRR năm Tpb TT Chỉ tiêu Tổng mức đầu tư 48,963,279,000 Giá trị NPV 37,803,567,000 Tỷ suất hoàn vốn nội IRR % Thời gian hoàn vốn 35% năm Đánh giá Hiệu Phân tích hiệu dự án hoạt động vòng 15 năm Dòng tiền thu vào bao gồm tổng doanh thu năm; nguồn thu từ vốn vay ngân hàng; giá trị tài sản lí Dòng tiền chi gồm khoản chi đầu tư ban đầu mua nhà xưởng, mua sắm MMTB; chi phí hoạt động năm không bao gồm chi phí khấu hao; chi phí nhân công; thay đổi số dư tiền mặt, thay đổi khoản phải trả, chi trả nợ vay ngân hàng gồm lãi vay vốn gốc; tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà Nước Với suất sinh lời Chủ đầu tư kỳ vọng lớn lãi vay để đảm bảo khả toán nợ vay re = 23% Dựa vào kết ngân lưu vào ngân lưu ra, ta tính số tài chính, kết cho thấy Hiện giá thu nhập dự án NPV = 37,803,567,000 đồng >0 Suất sinh lợi nội là IRR = 35% Thời gian hoàn vốn tính năm bao gồm năm đầu tư mua sắm MMTB Đơn vị tư vấn DỰ ÁN VIỆT 50 Dự án Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung -Qua trình hoạch định, phân tích tính toán số tài cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội cao kỳ vọng nhà đầu tư, khả thu hồi vốn nhanh Đánh giá hiệu kinh tế - xã hội Dự án “Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung” có nhiều tác động tích cực đến phát triển kinh tế xã hội Đóng góp vào phát triển tăng trưởng kinh tế quốc dân nói chung khu vực nói riêng, mang lại công nghệ đặc biệt làm giảm ô nhiễm môi trường Nhà nước địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất Tạo công ăn việc làm cho người lao động thu nhập cho chủ đầu tư; Không tiềm mặt thị trường lĩnh vực khí chế tạo, dự án khả thi qua thông số tài NPV = 37,803,567,000 đồng ; Suất sinh lời nội là IRR = 35% ; thời gian hoà vốn sau năm kể năm mua sắm nhà xưởng máy móc thiết bị Điều cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khả toán nợ vay cao thu hồi vốn đầu tư nhanh Thêm vào đó, dự án đóng góp lớn cho ngân sách Nhà Nước giải lượng lớn lực lượng lao động cho nước Đơn vị tư vấn DỰ ÁN VIỆT 51 Dự án Nhà máy khí chế tạo dây chuyền thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung CHƯƠNG XII KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận Việc thực đầu tư Dự án nhà máy khí công nghệ dây chuyền thiết bị sản xuất gạch không nung góp phần vào việc bảo vệ môi trường phát triển kinh tế xã hội Báo cáo thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch nung để cấp quyền phê duyệt chủ trương sở nhà đầu tư triển khai nguồn lực để phát triển Không tiềm kinh tế thị trường nguyên liệu đầu vào đầu cho sản phẩm mà dự án khả thi qua thông số tài Điều cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư niềm tin lớn khả toán nợ vay cao thu hồi vốn đầu tư nhanh Thêm vào đó, dự án đóng góp lớn cho ngân sách Nhà Nước giải lượng lớn lực lượng lao động Vậy dự án thực mang lại nhiều yếu tố thuận lợi sau  Bảo vệ môi trường  Mang lại lợi ích kinh tế cho chủ đầu tư  Cải thiện đời sống cho người dân  Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế, chủ trương kêu gọi đầu tư nhà nước  Xét mặt kinh tế, tiêu kinh tế kỹ thuật cho thấy dự án thực mang lại nhiều hiệu Kiến nghị Thị trường có nhu cầu lớn máy móc thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng không nung, việc đời dự án phù hợp với tình hình chung xã hội, góp phần bảo vệ môi trường Hơn dự án vào hoạt động giải công ăn việc làm, tạo thu nhập cho nhiều người Điều cho thấy dự án khả thi nhiều mặt Đề nghị quan chức tạo điều kiện giúp đỡ chủ đầu tư để dự án sớm thi công đưa vào hoạt động Cam kết chủ đầu tư - Chịu trách nhiệm hoàn toàn trung thực, xác nội dung hồ sơ; - Chấp hành nghiêm chỉnh quy định pháp luật Việt Nam Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011 CHỦ ĐẦU TƯ Đơn vị tư vấn DỰ ÁN VIỆT 52 ... tư tín dụng xuất Nhà nước cho dự án sản xuất, tiêu thụ gạch không nung, điều chỉnh thuế tài nguyên, phí môi trường sản phẩm có liên quan Thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung – nhu... xuất gạch không nung Có thể nhận thấy dự án mang tính hiệu cấp thiết giai đoạn Mục tiêu nhiệm vụ dự án Dự án đầu tư nhà máy khí công nghệ dây chuyền thiết bị sản xuất gạch không nung tiến... sản xuất gạch không nung - Tình hình sản xuất gạch không nung Các công nghệ gạch đất sét dần lạc hậu có nhiều hệ bất lợi cần thay Mỗi năm việc sử dụng gạch - Xem thêm -Xem thêm Dự án sản xuất gạch không nung , Dự án sản xuất gạch không nung , Khách sạn An An chính là một trong những địa điểm lưu trú được ưu thích nhất dành cho quý khách trong và ngoài nước trong nằm 2018. Đây là một trong những khách sạn Đà Lạt mới được xây dựng và đưa vào hoạt động nên được trang bị những vật dụng cũng như đồ nội thất hoàn toàn mới, rất sang trọng và hiện đại. Tọa lạc tại một con đường được xem là xanh và đẹp bậc nhất tại Thành phố Hoa. Không những thế nơi đây đang được chú trọng đầu tư và phát triển rất mạnh mẽ và sầm uất. Hứa hẹn sẽ mang lại những điều thuận tiện cũng như đáp ứng tốt nhất cho mọi nhu cầu của du khách. Khách Sạn An An Sau đây, Hoa Dalat Travel sẽ giới thiệu đến với quý du khách chi tiết hờn về Khách sạn An An. Để các bạn có thêm cho mình những sự lựa chọn chính xác và thích hợp. Góp phần làm cho kỳ nghỉ của bạn và gia đình tại Đà Lạt thêm phần ý nghĩa và trọn vẹn nhất. Giới thiệu khách sạn An An Đà LạtĐịa chỉ khách sạn An AnSố điện thoại khách sạn An AnBản đồ chỉ dẫn đường đến khách sạn An AnCác loại phòng của khách sạn An An Đà LạtCác tiện ích tại khách sạn An An Đà LạtĐánh giá khách sạn An AnChính sách của khách sạn An An Đà LạtGiờ nhận trả phòngQuy định nhận và trả phòngThủ tục nhận phòngBãi đậu xeNhững thắc mắc liên quan Địa chỉ 67 Đường Phù Đổng Thiên Vương, Phường 8, Thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng, Việt Nam Số điện thoại 02633 576 888 – zalo 0961 246 379 Tiêu chuẩn khách sạn 2 sao Số lượng phòng 35 phòng Giá phòng từ VNĐ/đêm Đánh giá 4/5 Đường đi khách sạn An An Đà Lạt Khách sạn An An chính là một trong những khách sạn có quy mô cũng như chất lượng đẳng cấp nhất hiện nay. Tuy nằm tại vị trí xa khu vực trung tâm Thành phố nhưng có giá phòng cũng như chất lượng cực tốt nên rất được lòng quý du khách. Hầu như quý du khách trong và ngoài nước mỗi khi đến với nơi đây đều cảm thấy rất hài lòng và ưng ý mà những dịch vụ mà khách sạn mang lại. Khách Sạn An An Đà Lạt Địa chỉ khách sạn An An Khách sạn An An Đà Lạt tọa lạc tại số 67 đường Phù Đổng Thiên Vương, Phường 8, Thành phố Đà Lạt. XEM THÊM Review Khách sạn Thanh Loan 2 Đà Lạt nội thất hiện đại, view đồi thông Số điện thoại khách sạn An An Tuy nằm cách xa khu vực trung tâm khoảng tầm nhưng lại tọa lạc ngay tại khu vực Ngã Năm Đại Học. Nên sẽ rất thuận tiện cho quý khách trong việc ăn uống, tham quan, cũng như dễ dàng khám phá Thành phố. Xung quanh khách sạn có rất nhiều những cửa hàng ăn uống, quán cà phê đậm chất sinh viên nên sẽ tiết kiệm cho bạn một chi phí rất lớn. Với những sự thuận tiện mà không phải khách sạn nào cũng có được, hứa hẹn đây sẽ là nơi nghỉ ngơi, lưu trú lý tưởng nhất dành cho bạn. Nếu như các bạn đang có ý định đặt phòng tại đây hãy gọi ngay cho chúng tôi. Theo số điện thoại khách sạn An An thông qua Hotline 02633 576 888. Để được nhân viên tư vấn và đặt phòng một cách nhanh và chính xác nhất nhé! ĐỌC THÊM Khách sạn Ngọc Phát Đà Lạt chuẩn 3 sao, tiện nghi, view tuyệt đẹp Bản đồ chỉ dẫn đường đến khách sạn An An Tọa lạc ngay tại mặt tiền đường của một con đường chính của Thành phố nên việc di chuyển và đi lại rất dễ dàng và thuận tiện. Chỉ cách bến xe Liên tỉnh khoảng tầm 10 phút đi xe. Cách sân bay Liên Khương khoảng 40km mất khoảng 30-40 phút đi xe mà thôi. Địa Chỉ Khách Sạn An An Nếu như các bạn muốn di chuyển đến chợ Đà Lạt hay hồ Xuân Hương thì cũng sẽ rất dễ dàng. Đường xá giao thông thuận tiện cho việc di chuyển, không có tình trạng kẹt xe và cũng chỉ mất có khoảng 7-10 phút đi xe là có thể đến được vời 2 địa điểm tuyệt vời này rồi. XEM THÊM Khám phá Zen Valley Resort Đà Lạt sang chảnh, siêu xịn siêu chất Các loại phòng của khách sạn An An Đà Lạt Khách sạn gồm có 30 phòng được thiết kế theo một phong cách hoàn toàn mới, rất hiện đại và sang trọng. Phòng nghỉ được trang bị những vật dụng tiện nghi cơ bản cần thiết, đáp ứng tốt nhu cầu thư giãn và nghỉ ngơi của quý khách. Với 22 phòng dành cho 2 khách và 8 phòng dành cho 4 khách rất thích hợp dù các bạn là khách lẽ hoặc khách đoàn. An An Hotel Đà Lạt Sức chứa tối đa có thể lên đến 76 khách, nếu như công ty, doanh nghiệp của bạn đang có ý định lựa chọn Đà Lạt làm điểm nghỉ dưỡng hay du lịch Đà Lạt. Thì An An sẽ là nơi không thể nào tuyệt vời hơn dành cho các bạn. Được thiết kế với tone màu trắng chủ đạo. Sẽ mang lại cho các bạn một cảm giác sạch sẽ, thoáng đãng, giúp cho tâm hồn bạn thêm thoải mái, thư thái nhất. Giải tỏa căng thẳng, mệt mỏi sau những ngày dài làm việc, lao động mệt nhọc. Đặc biệt, đối diện là Trường Đại Học Đà Lạt, nơi có bầu không khí rất trong lành và mát mẻ. Còn mang lại cho các bạn cảm giác thân thiện và gần gủi với thiên nhiên hơn bao giờ hết. ĐỌC THÊM Khách Sạn Melody Đà Lạt 3 sao nằm trên đồi thông tuyệt đẹp Các tiện ích tại khách sạn An An Đà Lạt Khi lưu trú tại khách sạn Đà Lạt tiêu chuần 2 sao chất lượng tuyệt hảo này. Các bạn sẽ được các bạn nhân viên cũng như cô chủ dễ mến phục vụ một cách tận tình và chu đáo nhất. Được đào tạo một cách chuyên nghiệp và bài bản. Luôn tươi cười nở nụ cười trên môi, hay tư vấn cho bạn những địa điểm ăn uống, vui chơi giải trí. Hứa hẹn sẽ mang lại cho bạn một kỳ nghỉ ấn tượng và trọn vẹn nhất. Đảm bảo sẽ mang lại sự hài lòng tuyệt đối dành cho bạn, dù là những du khách khó tính nhất. Quạt máy Thang máy Tổ chức các chương trình tham quan Tư vấn các chương trình tour du lịch Hỗ trợ đặt tour du lịch Hỗ trợ đặt vé xe, vé máy bay Dịch vụ đưa đón sân bay Dịch vụ giặt ủi Wifi cáp quang tốc độ cao Phục vụ phòng giới hạn thời gian Tivi LCD Bàn viết Cho thuê xe đạp, xe máy, xe ô tô Dịch vụ giữ hành lý Review Khách Sạn An An Đặt Phòng Khách Sạn An An Đà Lạt XEM THÊM Save ngay’ tọa độ Royal Đà Lạt Hotel khách sạn phòng đẹp, giá tốt Đánh giá khách sạn An An Tuy là một khách sạn nằm cách xa khu vực trung tâm Thành phố Đà Lạt. Nhưng lại tọa lạc trên một con đường được đánh giá là xanh – sạch – đẹp bậc nhất tại xứ sở Hoa. Cho nên bất cứ quý du khách nào mỗi khi đến với nơi đây dù là nghỉ dưỡng, du lịch hay đi công tác đều cảm thấy rất hài lòng. Hài lòng về chất lượng dịch vụ cũng như thái độ đón tiếp nộng hậu của nhân viên tại khách sạn. Đánh Giá Khách Sạn An An Chính vì vậy! tại google maps khách sạn nhận được số điểm cũng như số đánh giá rất cao. Với số điểm Sao trong tổng số 90 đánh giá, hầu như những đánh giá của du khách hướng đến đó chính là giá phòng, chất lượng phòng sạch sẽ cũng như thuận tiện cho việc di chuyển cũng như đi lại. Chính sách của khách sạn An An Đà Lạt Giờ nhận trả phòng Quý du khách vui lòng nhận phòng sau 1400 Quý du khách vui lòng trả phòng trước 1200 ĐỌC THÊM Review khách Sạn Iris Đà Lạt tiêu chuẩn 3 sao ngay trung tâm thành phố Quy định nhận và trả phòng Nhận phòng sớm hoặc trả phòng trễ phải nhận được sự chấp thuận từ phía khách sạn. Tùy thuộc vào tình trạng phòng sẽ có chi phí kém theo cụ thể sau Nhận phòng sớm trước 600 sẽ phải tính phí phụ thu 100% giá tiền phòng. Nhận phòng sớm từ 600 – 900 sẽ phải tính phí phụ thu 50% giá tiền phòng. Nhận phòng sớm sau 900 sẽ phải tính phí phụ thu 30% giá tiền phòng. Trả phòng trễ sau 1700 sẽ phải tính phí phụ thu 100% giá tiền phòng. Trả phòng trễ từ 1500 – 1700 sẽ phải tính phí phụ thu 50% giá tiền phòng. Trả phòng trễ trước 1500 sẽ phải tính phí phụ thu 30% giá tiền phòng. Thủ tục nhận phòng Để việc nhận phòng diễn ra một cách nhanh chóng và dễ dàng. Quý du khách vui lòng Đọc tên hoặc số điện thoại cho nhân viên lễ tân. Phiếu xác nhận đặt phòng của Hoa Dalat Travel. Bãi đậu xe Khách sạn có hầm đậu xe máy và xe ô tô 4 – 7 chỗ rất an toàn và hoàn toàn miễn phí dành cho du khách. Quý du khách di chuyển bằng xe ô tô trên 16 chỗ sẽ đậu ngay tại khu vực khuôn viên của khách sạn. Rất an toàn và đảm bảo an ninh. Bãi Đậu Xe Tại Khách Sạn An An Nếu như du khách là khách đoàn lựa chọn An An Hotel làm điểm lưu trú dừng chân cho mình. Vui lòng liên hệ thật sớm để có giá tốt nhất nhé! Những thắc mắc liên quan Khách sạn An An Đà Lạt có những hạng phòng nào vậy Hoa Dalat Travel ?Phòng 1 giường đôi cho 2 người, phòng 2 giường đơn cho 2 người, phòng 4 người. Giá phòng tại khách sạn An An là bao nhiêu?Giá phòng tại khách sạn An An là từ VNĐ/đêm, phòng cho 2 người. Thời gian check-in, check-out của Khách sạn An An?Khách sạn An An Đà Lạt có thời gian check-in từ 1400 và thời gian check-out trước 1200. Tháng Ba 3, 2023 Đánh giá bài viết này About Nguyễn Xuân Đức Nguyễn Xuân Đức là CEO của Hoa Dalat Travel Người có nhiều năm kinh nghiệm về marketing online và vô cùng yêu thích ngành du lịch Đà Lạt. Sử dụng gạch không nung hiện đang là xu hướng chung của thế giới bởi chúng có nhiều ưu điểm hơn hẳn các loại đất nung. Loại gạch này đặc biệt tốt cho xã hội, không làm ảnh hưởng đến môi trường và việc sản xuất cũng khá đơn giản và nhanh chóng. Gạch không nung là gì? Gạch không nung là gì? Gạch không nung là gạch được sản xuất từ những nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên và không trải qua quá trình nung nấu như gạch nung truyền thống. Chúng sử dụng máy ép gạch ép chặt và dưỡng hộ để đạt độ cứng nhất định rồi đem ra sử dụng. Đây là loại sản phẩm đạt rất nhiều tiêu chuẩn của quốc tế về vật liệu xây dựng. Sau thời gian sử dụng gạch sẽ tăng dần độ bền, chính vì thế, sử dụng gạch không nung là lựa chọn hoàn hảo nhất ngày nay. Tìm hiểu quy trình sản xuất gạch không nung hiện nay Quy trình sản xuất gạch không nung Vật liệu dùng sản xuất gạch không nung Nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất gạch không nung gồm Cát vàng, đá dăm, cát trắng, xi măng trắng, bột màu, các phụ gia cần thiết khác. Những nguyên liệu này rất dễ tìm thấy và chúng không làm ảnh hưởng đến các tài nguyên khác trong thiên nhiên như gạch đất nung. Đồng thời quy trình sản xuất gạch không nung cũng rất an toàn cho người thực hiện và môi trường như chính nguyên liệu của nó, cụ thể như sau Sản xuất gạch không nung từ đá mạt và xi măng Bước 1 Đá mạt, nước, xi măng được tự động đưa vào máy trộn đảo đều, công đoạn này sử dụng thiết bị chuyên dụng để thực hiện là điều cần thiết. Bước 2 Tiến hành ép tạo hình viên gạch. Bước 3 Chuyển gạch đi phơi – Đây là công đoạn cuối cùng hoàn tất quy trình sản xuất gạch không nung. Sản xuất gạch không nung với nguyên liệu chủ yếu là đất và cát Bước 1 Nguyên liệu đất được chuẩn bị và được hong khô đến khi còn 12 ÷15% độ ẩm. Việc hong khô có thể dựa vào ánh nắng mặt trời hoặc là thông qua máy móc hỗ trợ. Bước 2 Tiến thành quy trình sản xuất gạch không nung bằng việc nghiền nát và phối hợp trộn các chất phụ gia với nhau. Nguyên liệu đất chiếm 80% còn lại là các chất phụ gia. Bước 3 Ủ hỗn hợp đã trộn trên với vôi từ 15-18%. Thao tác này có thể được thực hiện trong nhà xưởng với điều kiện nền nhà làm bằng xi măng hoặc bê tông. Bước 4 Sau đó sẽ tiếp tục ủ với cát, chất thải xây dựng và các loại phụ gia khác. Để tăng độ kết dính nên dùng thiết bị trộn, định lượng thông thường là 3 khô 2 ướt. Bước 5 Ép hình tạo lỗ trên máy ép với lực cho viên gạch 550÷650 kg/cm2. Đây là công đoạn quan trọng trong quy trình sản xuất gạch không nung bởi vì chúng chính là bước quyết định chất lượng của viên gạch sau này. Định mức nguyên liệu để sản xuất gạch không nung Nguyên liệu sản xuất gạch không nung gồm đá mạt, xi măng, xỉ than, tro bay, phế thải xây dựng, đất đồi, bùn đỏ, phế phẩm nông nghiệp, Đây là các nguyên liệu làm gạch không nung đã xuất hiện lâu đời trên thế giới, các loại gạch không nung đã được công nhận và được sử dụng rộng rãi cho các công trình từ đơn giản đến phức tạp hay từ thấp tầng đến cao tầng. Loại gạch này được tạo nên bởi những chất liệu rẻ tiền thậm chí là các chất thải của khu công nghiệp, của các mỏ khai khoáng,... nó có nhiều chủng loại khác nhau có trên 300 loại với độ bền nén cao nhất 35Mpa. Sau đây chúng tôi sẽ trình bày một số định mức nguyên vật liệu sản xuất gạch không nung của một số loại gạch không nung hiện nay để các bạn có thể tham khảo và lựa chọn Định mức số 1 Xỉ than 30%; xỉ khoáng 30%; đất thải, chất thải rắn 30%; xi măng 8%; đá 10% và bột đá Định mức số 2 Định mức đang được dùng phổ biến hiện nay. Đá mạt 90%; ximăng 5% và vôi bột đá 5%. Định mức số 3 Cát sông 60%; chất thải rắn 30%; ximăng 8% đến 10% còn lại các chất độn khác. Định mức số 4 Đá sét 90%; ximăng 8%-10% và muối kali Định mức số 5 Sỉ quặng sắt 60%; chất thải rắn 30%; ximăng 8%-10% và muối kali; Định mức số 6 Tro xỉ than 60%; xỉ quặng 30%; ximăng 8%-10% và bột đá còn lại. Gạch không nung thân thiện với môi trường Đặc điểm của gạch không nung Tên gọi khác của gạch không nung là gạch block, mẫu gạch này ngày càng phổ biến trong lĩnh vực xây dựng. Đặc điểm của loại gạch này là + Khối lượng nhẹ Nếu so với gạch nung thì gạch không nung có trọng lượng nhẹ hơn rất nhiều. Trung bình 1 viên gạch không nung nặng bằng ½ viên gạch nung cùng kích cỡ. Nhờ đặc tính nhẹ mà gạch không nung đem lại rất nhiều thuận tiện trong quá trình xây dựng và thi công công trình. Việc vận chuyển gạch không nung từ vị trí này này đến vị trí khác, từ dưới lên vị trí trên cao dễ dàng và nhanh chóng. Hơn nữa, với các tòa cao ốc hàng chục tầng, khối lượng gạch không nung nhẹ góp phần không nhỏ giúp làm giảm áp lực cho công trình. + Chống nóng Ưu điểm đặc biệt và quan trọng nhất của gạch không nung có lẽ đó là khả năng cách nhiệt và chống nóng tốt. Ánh nắng mắt trời khi tiếp xúc với gạch sẽ bị phản xạ, nên lượng nhiệt không hấp thụ được vào bên trong không gian. Nhờ vậy nếu ngôi nhà của bạn được xây bằng gạch chống nóng thì nhiệt độ luôn mát mẻ và tiết kiệm điện năng hiệu quả do không cần bật điều hòa ở nhiệt độ thấp. + Gạch không nung thân thiện Ta có thể thấy, quy trình sản xuất gạch không nung đơn giản với nguyên liệu là đá mạt, cát, xi măng, nước được trộn lại theo tỷ lệ nhất định và sau đó được ép chặt. Gạch không nung không cần nung bằng than nên sẽ giảm thiểu khí CO2 thải ra môi trường độc hại. Những điều cần lưu ý khi xây nhà bằng gạch không nung Mặc dù gạch không nung đã có mặt tại rất nhiều các công trình thi công ở Việt Nam, tuy nhiên để có được kết quả như ý muốn các bạn cần phải chú ý các vấn đề dưới đây Dùng loại vữa xây phù hợp với gạch không nung. Mặc dù trên thị trường hiện có rất nhiều loại vữa xây, tuy nhiên để đảm bảo độ kết dính, không gây nứt tường và không thấm nước qua mạch cần lựa chọn chọn loại vữa xây phù hợp với gạch không nung. Lượng vữa sử dụng không cần quá nhiều gây lãng phí bởi các viên gạch không nung vuông vức, khít nhau. Sau 03 giờ trát vữa phải chú ý tưới nước 3–5 lần/ ngày trong vòng khoảng 05 ngày để gạch thủy hóa hết lượng xi măng ở bên trong, giúp tăng tuổi thọ của tường nhà. Gạch không nung có kích thước lớn nên người xây cần phải xây hết hàng này mới xây đến hàng phía trên để trọng lượng bức tường không bị dồn lại mà trải đều, tránh hiện tượng tường nứt. Để gạch bắt vữa tốt và nhanh hơn, trước khi trát vữa người thợ xây hãy phủ một lớp bột hồ xi măng đã được hòa lỏng bằng cách té hoặc phun lên tường. Tốt nhất cần chọn người thợ xây có nhiều kinh nghiệm xây nhà bằng gạch không nung và chọn gạch không nung có chất lượng tốt nhé. Kinh nghiệm mua gạch xây nhà dành cho bạn Lựa chọn gạch xây nhà nên dựa trên kết cấu của căn nhà Việc lựa chọn được loại gạch phù hợp với cấu trúc của căn nhà là bước rất quan trọng để có một nền móng vững chắc. Bởi vì đây là phần bị tác động rất lớn bởi môi trường trong quá trình sử dụng. Nếu bạn chưa biết những kinh nghiệm mua gạch xây nhà thì hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé! Chọn gạch xây dựa trên kết cấu của căn nhà Khi lựa chọn loại gạch để xây nhà, bạn nên quan tâm đến kết cấu xây dựng của ngôi nhà để lựa chọn cho phù hợp Nếu kết cấu tường nhà là tường đơn chỉ dày 105mm tường thường được dùng ở nhà cấp, nhà chung cư hoặc tường ở bên trong căn nhà thì bạn nên sử dụng các loại gạch như gạch đặc, gạch 4 lỗ hay gạch bê tông. Nếu kết cấu của tường là tường đôi dày 220mm tường thường được dùng trong nhà hai tầng hoặc như nhà ở chống nóng, chống thấm cao thì bạn nên kết hợp với những loại gạch chống nóng, chống thấm nước như gạch 2 lỗ, gạch rỗng 4 lỗ và gạch rỗng 6 lỗ. Với loại tường có kết cấu là tường 3 gạch dày 335mm loại tường thường được dùng ở nhà ở hơn 3 tầng hoặc xây tường móng nhà thì nên sử dụng các loại gạch có khối lượng nhẹ nhưng chịu được trọng lượng cao như gạch bê tông bọt gạch đặc hay gạch AAC. Với kết cấu tường 4 gạch dày 450mm thì bạn nên chọn mua những loại gạch chống ẩm cao như gạch không nung hay gạch tái chế. Lựa chọn loại gạch xây phù hợp với đặc tính công trình Khi mua gạch xây nhà bạn cũng nên lựa chọn những loại gạch phù hợp với công trình. Đây là một trong các kinh nghiệm mua gạch xây nhà được rất nhiều kỹ sư xây dựng khuyên. Quy cách và cấu tạo của 1 viên gạch xây dựng tiêu chuẩn tại nước ta cụ thể Kích thước viên gạch 220x105x55mm DàixRộngxDày. Cân nặng của mỗi viên gạch từ 2,5-3kg/viên gạch. Cường độ chịu lực ép của viên gạch máy R = 75200 kg/cm2. Mác của gạch tức cường độ chịu lực có các loại là 30,50,75,100,150,200. Khi xây nhà, bạn cũng nên chú ý đến chiều dài của bức tường tốt nhất bằng bội số chiều dài của viên gạch công thêm chiều dài của mạch vữa 11,2cm. Làm như vậy sẽ hạn chế được tối đa số lượng chặt gạch. Ngoài ra, vì tường xây dựng cần có đủ độ cứng, độ ổn định có tác dụng của tải trọng đứng và tải trọng ngang. Lựa chọn loại gạch xây có chi phí phù hợp Một trong các tiêu chí quan trọng khi xây nhà đó chính là chi phí vật liệu. Trong khi đó, gạch xây là nguyên vật liệu được sử dụng rất nhiều, chiếm một khoản chi phí rất lớn khi xây dựng nhà. Vì thế, khi mua gạch, bạn cũng nên lựa chọn những loại gạch có chi phí phù hợp với khả năng tài chính của mình. Mỗi một loại gạch sẽ có một mức phí khác nhau, khi mua với số lượng lớn thì lệch một con số cũng ảnh hưởng rất lớn đến chi phí xây dựng nhà. Lời kết Phát triển vật liệu xây không nung thành một ngành công nghiệp tiên tiến, hiện đại đang là mục tiêu chung của ngành xây dựng. Đó không chỉ đáp ứng nhu cầu sử dụng của xã hội mà còn giúp tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường, đồng thời hướng đến một nền kinh tế xanh bền vững.

du an san xuat gach khong nung