GIỚI THIỆU SÁCH THÁNG 11/2021Kính thưa các thầy, cô giáo và các em học sinh thân mến! Chúng ta có thể tự hào rằng "Dạy học là một nghề cao quý nhất trong các nghề cao quý". Từ ngàn xưa, nhân dân ta đã có truyền thống "tôn sư trọng đạo". Thầy cô là những kỹ sư tâm hồn, suốt một đời thầm lặng như
Hệ thống các tác phẩm văn học lớp 11 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 362 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. Trang chủ Tài Liệu Ngữ Văn Ngữ Văn Lớp 11 Hệ Thống Các Tác Phẩm Văn Học Lớp 11. Tài Liệu Ngữ Văn; Các Kiến Thức Trọng Tâm Ngữ Văn 9 Theo
HỆ THỐNG KIẾN THỨC NGỮ VĂN HỌC KÌ II. Số trang: 11. Lượt đọc: 5483. Lượt tải: 896. Tác giả: Sưu tầm. 09:27 09/01/2020.
Bạn đang xem: Chương trình ngữ văn 11. Tác giả tòa tháp Ngữ Văn 11 học tập kì 1 Tác giả sản phẩm Vào che Chúa Trịnh I. Đôi đường nét về người sáng tác Lê Hữu Trác - Tên: Lê Hữu Trác (1724 - 1791) - Hiệu là Hải Thượng Lãn Ông - Ông là bạn toàn tài.
1 Mẹo về Hệ thống kiến thức và kỹ năng văn học lớp 11 Chi Tiết. 1.1 Xem hoặc tải về Sổ tay Ngữ Văn 11: 2 Tóm tắt Ngữ văn 11: Bài 1. Vào phủ Chúa Trịnh (Lê Hữu Trác) 3 Tóm tắt Ngữ văn 11: Bài 2. Tự tình 2 (Hồ Xuân Hương) 4 Tóm tắt Ngữ văn 11: Bài 3. Câu cá ngày thu
Phân tích hình tượng người nghĩa sĩ trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là tài liệu học tập tốt môn Ngữ văn, hệ thống kiến thức tác phẩm văn học 11.
R4xQJE. Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 11 tiết 123 Hướng dẫn học tập trong hè", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTuần Tiết ppct123 Ngày soạn /10 Ngày dạy /10 HƯỚNG DẪN HỌC TẬP TRONG HÈ - K11 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức Củng cố kiến thức đã học về tác phẩm văn học Việt Nam và văn học nước ngoài ở hai phương diện nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật. 2. Kĩ năng Trọng tâm là văn học Việt Nam Hệ thống hoá kiến thức đã học về tác giả, tác phẩm theo quá trình vận động lịch sử trong các giai đoạn cuối cùng của thời kì thơ mới, hiểu được tài năng sáng tạo của ông cha ta để đưa văn học dân tộc đạt tới những giá trị đỉnh cao về nghệ thuật. 3. Thái độ Cĩ thái độ tập trung học tập nghiêm túc, tự giác, vận dụng kiến thức làm bài tập. C. PHƯƠNG PHÁP Ph¬ng thøc thuyÕt tr×nh, nªu vÊn Ị, gi¶ng gi¶i, h×nh thøc trao ỉi th¶o luËn, tr¶ lêi c¸c c©u hái gợi mở. Đàm thoại D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số 2 . Kiểm tra Bài cũ, bài soạn của học sinh. 3 . Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY - Học sinh suy nghĩa câu hỏi, bổ sung, ghi chép. Học sinh thảo luận nhĩm, nhận xét trình bày ý kiến cá nhân để trả lời câu hỏi theo định hướng của GV. - Giáo viên hỏi học sinh, bổ sung cho đầy đu ûchốt ý chính bổ sung cho đầy đủ chốt ý chính - GV Yêu cầu các em làm việc nhanh, thảo luận nhĩm.. Giáo viên hỏi học sinh. GV chốt ý chính, chia 4 nhãm c¸c nhãm trao ỉi th¶o luËn, tr¶ lêi c©u hái cư ngêi tr×nh bµy tríc líp- GV chuÈn kiÕn thøc. - Các tổ trình bày xong, lớp góp ý , GV nhận xét. Tìm những nét chung trong nội dung tư tưởng các tác phẩm. - Hướng dẫn HS ôn lại kiến thức đã học năm 11, rút ra kết luận sau khi yêu cầu các em nêu nội dung, nghệ thuật một số tác phẩm đã học. - Làm việc theo nhĩm trao ỉi th¶o luËn trình bày kiến thức cũ. Trả lời câu hỏi của ôn lại kiến thức đã học năm 11 - Vẽ sơ đồ, gọi HS điền các kiến thức vào ô phù hợp. HS rút ra kết luận sau khi yêu cầu các em nêu nội dung, nghệ thuật cảu một số tác phẩm đã học. HS chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu câu hỏi trong SGK. I. GIỚI THIỆU CHUNG I. Phần đọc văn - Phân tích cái tôi ngông, phóng túng, ý thức về tái năng, giá trị của Tản Đà qua bài thơ Hầu trời ? Suy nghĩ về lời giục giã sống hết mình, quý trọng thời gian tuổi trẻ của Xuân Diệu qua bài thơ Vội vàng ? Cảm nhận nỗi buồn cô đơn, sầu nhân thế, tình cảm với quê hương đất nước của Huy cận qua bài thơ Tràng giang ? Cảm nhận về bức tranh phong cảnh và tâm trạng của tác giả qua bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ ? Vẻ đẹp tâm hồn Bác qua bài thơ Mộ ? Phân tích diễn biến tâm trạng Tố Hữu qua bài thơ Từ Aáy ? - Suy nghĩ về lối sống trong bao của “ người trong bao” Sê Khốp. So sánh Gia ve với Giăng Van giăng trong Người cầm quyền khôi phục uy quyền của Victor Huygô để thấy được trhông điệp của tác giả ? Phân tích nghệ thuật lập luận trong Một thời đại trong thi ca, Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác, Về luân lí xã hội nước ta? Nắm được nội dung và nghệ thuật của các bài đôc thêm ? II. Tiếng việt Nghĩa của câu. Đặc điểm của loại hình tiếng Việt . Phong cách ngôn ngữ chính luận. III. Làm văn Nắm được khái niệm, cách phân tích, bác bỏ, bình luận và vận dụng, kết hợp nhuần nhuyễn các thao tác trong bài văn nghị luận. Biết cách viết tiểu sử tóm tắt . * Lưu biệt khi xuất dương Lí tưởng của trang nam nhi là chủ động xoay trời chuyển đất, làm việc kì lạ không để cuộc sống chỉ đạo mình. - Khẳng định sụ đóng góp của cá nhân với cuộc đời, tin tưởng vào thế hệ mai sau theo dòng lịch sử. Xót xa trước tình cảnh đất nước, phê phán học vấn thi cử đạo Nho. Khát vọng mạnh mẽ lên đường. Xây dựng được hình tượng mang vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn. Thể thơ tuyên truyền hướng ngoại , xây dựng hình ảnh kì vĩ mạnh mẽ. Vẻ đẹp lãng mạn hào hùng cùa PBC. Hai bài thơ chỉ là điểm giao thời, là gạch nối của thời đâi thi ca. * Hầu trời - Một cái tôi tài hoa, phóng túng, khẳng định tài năng văn chương hơn người và khao khát được thể hiện giữa cuộc đời. - Có nhiều sáng tạo hư cấuchuyện hầu Trời, thể thơ thất ngôn tự do, giọng điệu tự nhiên. Ngôn ngữ giản dị, hóm hỉnh. => Cả hai bài ra đời vào đẩu thế kỉ XX. Lưu biệt khi xuất dương 1905; Hầu trời 1921. Thời kì đầu của quá trình hiện đại hóa, thành tựu chưa có gì nổi bật. Chỉ đề cập phần nào ý thức cái tôi cá nhân. KĐ cái tôi tài hoa, phóng túng, ngông nghênh hơn người của Tản Đà. * Vội vàng Xuân Diệu Sự giao cảm hết mình với thiên nhiên, với thiên nhiên, với con người, với cái đẹp của thiên nhiên, con người=> Quan niệm mới mẻ về nhân sinh, nỗi buồn về thời gian đi không trở lại, đời người hữu hạn,=> Sống vội vàng. Giọng điệu say mê sôi nổi, có nhiều sáng tạo về ngôn ngữ và hình ảnh. Kết hợp cảm xúc và mạch luận lí. * Tràng giang Huy cận Nỗi buồn, cáøi tôi cô đơn trước sông dài trời rộng, những vật hữu hình, nhỏ bé, trôi nổi. Tình yêu quê hương đất nước. Bàûi thơ mang màu sắc cổ điển mà giọng điệu gần gũi thân thuộc ở hình ảnh trong thơ. * Đây thôn Vĩ Da ïHMT Bức tranh đẹp trong sự giao cảm với thiên nhiên, con người nhà thơ bộc lộ nỗi buồn nhớ bâng khuâng uẩn khúc trong lòng. Một tình cảm tha thiết với đời, với người. Giàu hình ảnh biểu hiện nội tâm. Ngôn ngữ tinh tế, giàu sức liên tưởng. * Tương tư NB Tâm trạng chàng trai lúc tương tư, hồn quê, cảnh quê, thương nhớ, hờn giận, trách móc, khát vọng hạnh phúc lứa đôi. Miêu tả diễn biến tâm trạng. Thể thơ lục bát, ngôn ngữ giản dị, giọng thơ ngọt ngào, tha thiết sống dậy hồn xưa đất nước. * Chiều xuân AThơ Bức tranh chiều xuân đồng bằng Bắc Bộ không khí, nhịp sống, cảnh vật mùa xuân nông thôn êm ả. Thủ pháp gợi tả làm nổi bật không khí, nhịp sống nông thôn. Dùng cái động để tả cái tĩnh. a. Chiều tối- Hồ Chí Minh. Tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, ý chí vươn lên hoàn cảnh khắc nghiệt của người tù cộng sản. Bài thơ thể hiện tinh thần lạc quan của Bác. Bài thơ là sự kết hợp giữa vẻ đẹp cổ điển mà hiện đại. Mạch thơ có sự vận động mạnh mẽ. Lai Tân- Hồ Chí Minh nụ cười hóm hỉnh đầy tính chất trào lộng thâm thúy vào xã hội Trung Hoa thời Tưởng. Kết cấu đặc biệt, có giọng điệu châm biếm nhẹ mà đau. Từ ây - Tố Hữu Lời tâm nguyện của người thanh niêntrong bước đường giác ngô lí tưởng cách mạng. Niềm vui say tràn trề sức sống khi đón nhận lí tưởng của Đảng Nhố đồng – Tố Hữu Nỗi nhớ quê hương, con người tha thiết, niềm say mê lí tưởng, khát khao tự dụng câu thơ có kết cấu điệp từ, kiểu câu. Thể hiện diễn biến tâm trạng. e. Tôi yêu em Pu- skin Lời giãi bày tình yêu thấm nỗi buồn của tâm hồn yêu chân thành, mãnh liệt, nhân hậu, vị tha. Ngôn ngữ giản dị, kết hợp giữa cảm xúc và lí trí. Nhân vật Bê li cốp Sê Khốp lối sống hèn nhát, bạc nhược, ích kỉ, bảo thủ của một bộ phận trí thức Nga cuối thế kỉ XIX. Nhà văn thức tỉnh mọi người về lối sống. Xây dựng nhân vật điển hình, giọng kể chậm dãi, giễu cợt châm biếm, mỉa mai mà pha chút buồn đời. Chi tiết ấn tượng cái vỏ bao. Giăng Van Giăng Huy - gô Người ban phát tình thương cho những kẻ khốn khổ. Vhịu nhiều hi sinh thiệt thòi vì người khác. Trong hoàn cảnh bất công tuyệt vọng, con người chân chính vẫn có thể bắng ánh sáng thương yêu đẩy lùi bóng tối cường quyền. Nhóm ngọn lửa niềm tin vào tương lai. Xây dựng cử chỉ , lối nói của nhân vật. Tạo sự đối lập giữa Giăng Van Giăng và Gia ve. Nụ cười trên mội Phăng tin là hình ảnh lãng mạn tăng thêm vẻ đẹp của Giăng Van Giăng. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học sinh về làm đề cương chi tiết bằng những ý chính nhất những bài đã học trong năm 11. - HS về ôn lại kiến thức đã học năm 11, xem trước những kiến thức mới chượng trình 12uag của dòng sông và những chiến công hiển hách ở đâýcâng oanh liệt nhất trong lịch sử d D. Rút kinh nghiệm.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 Ôn tập phần văn học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênBài ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC I-Mục tiêu bài học - Nắm được những kiến thức cơ bản về vh Việt Nam và vh nước ngoài trong sgk ngữ văn 11 tập 2 . - Củng cố và hệ thống hóa được những kiến thức đó trên hai phương diện lịch sử và thể loại . - Rèn luyện nâng cao tư duy phân tích , khái quát và trìmh bày vấn đề một cách có hệ thống . II-Phương pháp lên lớp Dùng phương pháp quy nạp Chia nhóm để hs thảo luận , hs kết luận III-Tiến trình lên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung Em hãy kể tên những bài thơ đã học ở trong chương trình sgk lớp 11 tập II . Trong học kì II của lớp 11 , em đã được học những tác phẩm nghị luận nào ? Kể tên một bài thơ thuộc văn học trung đại , và một bài thơ trong phong trào thơ mới . Em có nhận xét gì vế -Hình thức ? -Niêm luật ? -Cái tôi cá nhân ? -Đề tài ? - Ngôn ngữ thơ ? - Hình ảnh nt ? Qua việc so sánh thơ trung đại và thơ mới , em rút ra được nhận xét gì? *Trình bày những nội dung cơ bản và đặc điểm nt chủ yếu của các bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” của PBC , “Hầu trời” của Tản Đà . Từ đó làm rõ tính chất giao thời của thơ văn trung đại và thơ văn hiện đại về nt của các tác phẩm trên . Sau khi học xong bài “Lưu biệt khi xuất dương” và bài “Hầu trời” , em thấy cò điểm gì đáng lưu ý về nt của hai bài thơ trên ? Em hãy làm rõ tính chất giao thời của hai bài thơ “Lưu biệt ” , và bài “Hầu trời” . Hình ảnh nt được sử dụng ở trung đại và hai bài thơ trên ? Chất văn xuôi , chất kể chuyện so với văn học trung đại có điểm gì mới ? Cái tôi tác giả được thể hiện như thế nào so với vh trung đại ? Phân tích ba bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” , “Hầu trời”, “Vội vàng” , để làm rõ quá trình hđh vh từ đầu tk XX đến cách mạng tháng 8 năm 1945 ở các khía cạnh sau Gợi ý - Hình thức thơ + Lưu biệt hơ thất ngôn bát cú +Hầu trời thơ trường thiên , tương đối tự do , phóng khoáng. +Vội vàng thơ tự do Hình ảnh nt Phân tích bài thơ Hầu trời , để thấy được bước chuyển tiếp theo của quá trình hiện đại hóa thơ ca. Quá trình hđh thơ ca được nhà thơ XD thể hiện sâu sắc đầy cảm xúc, cái tôi cá nhân được bộc lộ triệt để .Em hãy phân tích bài thơ Vội vàng , để minh chứng cho điều này . hình ảnh thơ ngôn ngữ thơ cách sắp xếp vần Trình bày những nét chính về nd tư tưởng , và đặc sắc nt của bài thơ “Vội vàng” Với bài thơ Tràng giang nhà thơ Huy Cận đã thể hiện một nội dung tư tưởng ntn?, hình thức nt có điểm gì đáng lưu ý ? “Đây thôn Vĩ Dạ” , đã gắn kết tên tuổi HMT với nhiều độc giả yêu thơ của ông biết đến ông , như một con người có tấm lòng dạt dào yêu thương , và tâm trạng buồn cô đơn , với những khát khao ước vọng .Em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên qua nd , nt của bài . Một nữ thi sĩ của pt thơ mới , Anh thơ xuất hiện và đem đến cho mọi người một bức tranh phong cảnh của quê hương xứ sở của miền Bắc nước ta rất chân thực và sinh động ,em hãy phân tích hình ảnh thơ và bút pháp nt của bài Chiều xuân , để làm minh chứng cho nhận định ấy . Những nét chính về nd tư tưởng , và giá trị nt của của bài thơ “Tương tư” , được tác giả Nguyễn Bính thể hiện ntn? Sau khi học xong bài “Chiều tối” của HCM ,em có suy nghĩ gì về nd , nt của bài ? Nội dung bài thơ lai Tân của HCM cho em biết điều gì ? Sau khi học xong bài thơ Từ Aáy , của tác giả Tố Hữu em rút ra được điều gì về giá trị nd và nt của bài ? Bài thơ Nhớ đồng của Tố Hữu có nét gì nổi bật về giá trị tư tưởng và giá trị nt ? Cái đẹp , cái hay , sức hấp dẫn của bài thơ Tôi yêu em của Pu-skin? Phân tích hình tượng nhân vật Bê-li-cốptrong truyện ngắn Người trong bao Sê-khốp. I/ Nội dung 1/ Phạm vi sgk lớp 11 tập 2 . 2/ Thể loại thơ ca , nghị luận a/ Thơ ca Lưu biệt khi xuất dương . Hầu trời . Vội vàng . Tràng giang. Đây thôn Vĩ Dạ. Chiều tối . Từ ấy. Các bài đọc thêm. Lai Tân , Nhớ đồng của Tố Hữu . Chiều xuân Anh Thơ ; Tương tư Nguyễn Bính. Khi ôn tập cần nắm vững giá trị nội dung và nghệ thuật . b/ Về văn nghị luận Về luân lí xh ở nước ta. Một thời đại trong thi ca. Đọc thêm Tiếng mẹ đẻ nguồn giải phóng dân tộc.. *Phân biệt văn hình tượng và văn nghị luận . - Văn hình tượng là sản phẩm của tư duy nghệ thuật , chuyển tải tình cảm , cảm xúc thẩm mĩ . -Văn chính luận là sản phẩm của tư duy lô gích , tác động đến nhận thức lí trí của người đọc . * Văn học nước ngoài - Tác phẩm – tác giả + Tôi yêu em pu-skin + Truyện ngắn Người trong bao Sê khốp Đoạn trích Người cầm quyền khôi phục uy quyền , trích tt Những người khốn khổ của + Tác phẩm nghị luận Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác. + Đọc thêm bài thơ số 28 của Ta-go. II/ Phương pháp Lập đề cương ôn tập theo hệ thống câu hỏi sgk. 1/ Sự khác nhau giữa thơ mới và thơ trung đại . -Hình thức . -Niêm luật . -Ở thơ trung đại “cái tôi cá nhân” thường gắn liền với quan niệm về vũ trụ , về cộng đồng , và cố giấu nét cá tính của mình vào trong một khuôn khổ nhất định . - Ở thơ mới “cái tôi cá nhân” được thể hiện qua việc làm nổi bật đặc điểm , cá tính sáng tạo , p/c nt , đề tài phản ánh trong thơ -Trong thơ mới chất văn , chất kể chuyện rất rỡ , mà trong thơ trung đại không có , thơ mới đề tài phản ánh cũng phong phú hơn thơ trung đại .Ngôn ngữ thơ mới cũng gần gũi với ngôn ngữ đời sống .Hình ảnh nt cũng không ước lệ nặng nề như thơ trung đại . Tất cả những điều trên cho thấy sự đổi mới về thơ ca , đã đạt đến mức độ hoàn chỉnh cả về nd lẫn hình thức , và khảng định thơ mới đã đáp ứng mọi nhu cầu phản ánh của cá nhân đối với cuộc sống xh. 2*/ Nội dung và hình thức a/ Nội dung “Lưu biệt khi xuất dương” thể hiện tư thế của kẻ làm trai , với khát vọng hành động và ý chí mạnh mẽ , vững vàng ở buổi đầu ra đi tìm đường cứu nước. “Hầu trời” kể về câu chuyện “Hầu trời” bằng tưởng tượng của nhà thơ với những tình huống gruyện hấp dẫn , lôi cuốn , bài thơ đã thể hiện một tâm hồn phóng khoáng , tự do và bộc lộ nét cá tính độc đáo của tác giả . b/ Đặc sắc nghệ thuật -Lưu biệt khi xuất dương đó là cách sử dụng các hình ảnh gây ấn tượng mạnh như “càn khôn” trời đất ;Non sông; bể đông ; cánh gió muôn trùng sóng bạc ,Đây là hình ảnh có sưxc1 lôi cuốn thuyết phục cao . -Hầu trời đây là bài thơ thuộc thể thất ngôn trường thiên khá tự do , gịong thơ thoải mái tự do , ngôn ngữ giản dị giàu hình ảnh , hấp dẫn , luôn cuốn và hóm hỉnh. c/ Tính chất giao thời -Nếu trong vh trung đại thường bị rập khuôn vào phạm vi của hệ tư tưởng nho giáo , thì khi hai bài thơ ”Lưu biệt khi xuất dương” , “Hầu trời” ,đã phần nhiều rũ bỏ được khuôn khổ gò bó của nghệ thuật thơ xưa . - Văn thơ trung đại ưa dùng các hình ảnh nguyệt ,tùng,cúc ,trúc ,maithì hình ảnh nt được sử dụng ở hai bài thơp trên đa dạng , hấp dẫn hơn .Với cách sử dụng hình ảnh tự nhiên thoải mái nhằm nêu bật nội dung, chủ đề , ở hai bài thơ này cái tôi tác giả đã được bộc lộ rõ nữa ở bài thơ Hầu trời , chất văn xuôi , chất kể chuyện bộc lộ rõ nét , đúng với vị trí là dấu gạch nối giữa vh trung đại và hiện đại . 3/ Quá trình hiện đại hóa thơ ca là một sự thay đổi từ thơ cũ sang thơ mới , dựa trên tiến trình biến đổi của nỗi dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật . Đặt cả ba bài lưu biệt khi xuất dương, Hầu trời , Vội vàng ,trên một trục phát triển chúng ta sẽ thấy được sự biến đổi được diễn ra rất rõ rệt qua các thời kì khác nhau. /Đánh dấu cho bước khởi đầu của quá trình hiện đại hóa thơ ca là bài “Lưu biệt khi xuất dương” ,của PBC . Ở bài này tuy vẫn dùng hình thức thơ cũ thất ngôn bát cú ,nhưng đã có sự thay đổi ở hình ảnh nt , với những hình ảnh “ càn khôn”, “bể đông”,”muôn trùng sóng bạc”..đã tạo nên một sự cách tân về hình ảnh nt trong thơ ca . Ở bài thơ này tác giả đã thể hiện ý thức cá nhân đối với cộng đồng và dân tộc , nhà thơ đã thể hiện một cách sâu sắc ý chí của kẻ làm trai khi đứng giữa cuộc đời , cái tôi cá nhân bắt đầu xuất hiện , khôngcòn gắn với quan niệm về vụ trụ , cộng đồng như trước nữa . Tiếp theo đến bài “Hầu trời” 1921 , tác giả đã tưởng tượng ra một câu chuyện lí thú , khi đi lên chợ trời để bán văn . cái tôi trong bài đã được khảng định tài năng cá nhân khi lên chợ trời bán văn . Qua câu chuyện “Hầu trời” lần đầu tiên nhà thơ Tản Đà đã đưa chất văn xuôi , chất kể chuyện vào thơ , tạo nên một nét mới so với thơ cũ . Ngôn ngữ trong Hầu trời rất giản dị gần gũi với đời thường . Đó là dấu hiệu của quá trình đổi mới trong thơ ca đến chỗ hiện đại . Tuy nhiên chỉ đến khi bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu ra đời , thì quá hđh trong thơ ca mới diễn ra toàn diện . Bài thơ này từ hình ảnh nt đến ngôn ngữ đều mang nặng âm hưởng thơ lm Pháp .Cái tôi cá nhân của bài thơ đã được thể hiện rất sâu sắc và hiện đại . Cách sử dụng từ ngữ , sắp xếp vần thơ cũng rất đa dạng , và phong phú , sử dụng từ ngữ linh hoạt giàu cảm xúc , tác giả đã nâng thơ ca lên một tầm cao mới . “Vội vàng” là một thi phẩm rất tiêu biểu cho phong cách thơ hiện đại , tác giả cuỉa nó rất xứng đáng với danh hiệu “nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới” Hoài Thanh Vội vàng Bài thơ thể hiện lòng yêu đời , yêu cuộc sông cuồng nhiệt , một hồn thơ tươi mới trẻ trung , luôn biết quí trọng từng phút giây của cuộc sống . Nhà thơ chủ trương sống “vội vàng” , gấp gáp , để tận hưởng nét đẹp của cuộc sống đang ngồn ngộn phơi bày . Tác phẩm đã thể hiện một nt độc đáo , với một giọng điệu say mê , sôi nổi ,mạnh mẽ , đặc biệt bài thơ đã cho thấy một sự sáng tạo độc đáo về hình ảnh nt và ngôn từ của nhà thơ . Đạc biệt với bài thơ “Vội vàng” XD đã tạo ra được một quan niệm thẩm mĩ rất mới mẻ lấy con người làm chuẩn mực cho cái đẹp của thiên nhiên “Tháng giêng ngon như một cặp môi gần” “Này đây ánh sáng chớp hàng mi”. Tràng giang Bài thơ đã cho thấy một hồn thơ buồn ảo nảo , sầu vũ trụ của thi nhân có hồn thơ khát khao được hòa nhập với cuộc đời . Bài thơ còn thể hiện lòng yêu quê hương dất nước thầm kín , mà tha thiết của tác gỉa. Đạc sắc nt của bài phải kể đến việc thi nhân dùng hàng loạt các hình ảnh , để tô đậm cho nỗi sầu , nỗi cô đơn của nhân vật trữ tình trong bài sóng gợn , con thuyền xuôi mái , sầu trăm ngả , củi một acnh2 khô , trời rộng , sông dài Một nét nổi bật nữa của nt tác phẩm , là việc tác giả sử dụng rất thành công các từ láy cắt nghĩa cho nỗi buồn mênh mang của thi sĩ , khi đứng trước vũ trụ bao la vô cùng , vô tận diệp diệp , song song , lớp lớp , dợn dợn Chung qui lại , tác giả đã sử dụng nt tả tâm trạng kết hợp với nt tả thiên nhiên , làm cho bức tranh thiên nhiên hiện lên thật đẹp , nhưng trĩu nặng một nỗi buồn , nỗi cô đơn giữa cuộc đời . Đây thôn Vĩ Dạ Nội dung tư tưởng của bài thơ là tấm lòng thiết tha đối với thiên nhiên , cuộc sống , con người của nhà thơ Hàn Mặc Tử . Tấm lòng đó được thể hiện ở một nỗi buồn cô đơn , vì một mối tình xa xăm , vô vọng của nhà thơ .với tâm trạng đó , thi sĩ đã vẽ lên một bức tranh thiên nhiên tươi đẹp , về một miền quê của đất nước , nơi tấm lòng luôn hướng tới trong khát khao và ước vọng . Đặc sắc nt của bài thơ trước hết là nt tả cảnh kết hợp tả tình . Cảnh ở đây được vẽ nên qua tâm trạng buồn , cô đơn và những hoài niệm của thi sĩ về những kỉ niệm xa xăm . Tứ thơ luôn vận động theo cảm xúc dâng grào của tâm hồn cô đơn trống trải trước cuộc sống và con người. Chiều xuân - nd tư tưởng là ty quê hương xứ sở rất sâu đậm của nhà thơ . Với những hình ảnh quen thuộc gần gũi đối với mọi người , tác phẩm là một bức tranh về chiều xuân ở miền Bắc nước ta. - Với bút pháp nt tả cảnh , tác giả đã tạo dựng những hình ảnh , chi tiết , mộc mạc giản dị mang dậm chất quê hương , bài thơ là một phát hiện nt rất riêng biệt của nữ thi sĩ Anh Thơ trong việc phác họa phong cảnh làng quê. Tương tư - Nội dung bài thơ Tương tư của Nguyễn Bính đò là nỗi tương tư trong tình yêu của nhân vật trữ tình là chàng trai Thôn Đoài đối với cô gái Thôn Đông . Nhưng cung bậc tình cảm được tác giả diễn tả một cách sâu sắc và đầy ý nhị . - Nét đặc sắc trong nt của bài Tương tư , trước hết là việc sử dụng ngôn ngữ tài hoa của tác giả , việc tạo dựng không gian nt , làm cho nỗi tương tư càng thêm sâu nặng hơn của nhân vật trữ tình. Chiều tối Nội dung tư tưởng của bài thơ “Chiều tối” là đã thể hiện được vẻ đẹp của tâm hồn HCM , luôn luôn ung dung tự tại , lạc quan hướng về về sự sống , và ánh sáng của tương lai thắng lợi .Tư tưởng ấy thể hiện ở tình yêu thiên nhiên , yêu cuộc sống và ý chí vượt lên trước sự khắc nghiệt của hoàn cảnh . Nt + nt tả cảnh ngụ tình , cảnh ở đây là cảnh chiều tối ở một nơi thôn dã . + nt sử dụng hình ảnh độc đáo sinh động , làm cho cảnh càng trở nên đậm nét và sâu sắc . + nt sử dụng ngôn từ có tính liên tưởng cao , tạo cho người đọc một cảm xúc về cuộc sống nơi thôn quê. lai Tân - Nội dung bài thơ đã nói lên tình trạng thối nát , một cách phổ biến của chính quyền TQ thời Tưởng Giới Thạch . Nt sử dụng trong bài là nt châm biếm , đả kích , , làm cho bộ mặt thật của chính quyền cai ytrị hiện lên một cách đầy đủ . Từ Aáy - Nd tư tưởng của bài thơ là niềm vui sướng say mê mãnh liệt của nhà thơ trong buổi đầu bắt gặp lí tưởng cách mạng . Nhà thơ bộc lộ niềm hân hoan chân thành của mình , và đặt tâm nguyện từ đó sẽ đấu cho lí tưởng và con đường đã chọn. -nt + Hình ảnh tươi sáng sinh động đã khắc sâu vào tâm trạng nhà thơ. + sử dụng biện pháp tu từ trong việc lặp đi lặp lại nhiều lần các từ ngữ tôi , là đã cắt nghĩa tình yêu sâu nặng của nhà thơ đối với đồng bào đồng chí . Nhớ đồng - Nd nhớ đồng nói lên tâm trạng nhớ thương da diết của người chiến sĩ cách mạng đang bị tù đày đối với quê hương , đồng bào .Tình cảm ấy đã vượt cả không gian , vượt cả hoàn cảnh tù đày mà người chiến sĩ đang phải đối mặt . - nt + nt diễn tả tâm trạng của nhà thơ + từ ngữ , hình ảnh , gọng điệu làm cho tâm trạng tác giả biến đổi theo sự liên tưởng về quê hương , đồng bào . + nt điệp lại các vần thơ diễn tả tâm trạng ở đầu các khổ thơ , có tác dụng liên kết các mảng nội dung trở nên liền mạch . / Tôi yêu em Pu-skin - Bài thơ có sức hấp dẫn , lôi cuốn đối với nhiều thế hệ độc giả , không chỉ ở nước Nga , mà còn vươn tới phạm vi nhân loại , bởi tình cảm , ty trong bài được tác giả thề hiện vừa chân thành đằm thắm , vừa mãnh liệt thiết tha , và đầy lòng vị tha nhân hậu . - Cái hay của bài thơ được toát lên từ một hệ thống từ ngữ giản dị , tinh tế , nhưng cũng hàm chứa bao ý nghĩa sâu xa , có giá trị biểu cảm và sức` liên tưởng lớn . -Ngoài ra tác giả rất thành công trong việc khắc họa , mà chủ yếu là tâm trạng buồn vô vọng , nhưng toát lên lòng vị tha của một trái tim chân thành .Cái hay của bài thơ còn là việc tác giả đã không dừng lại ở một mối tình cụ thể , chân thực với những trải nghiệm sâu xa của thi sĩ , mà gây một niềm xúc động lớn lao , vì đã vươn tới nhựng giá trị tinh thần chung của nhân loại . Sê khôp 1860-1904 Một nhà văn kiệt xuất của nước Nga , sống trong một xh ngột ngạt với bầu không khí chuyên chế nặng nề của chế độ pk , ông đã lên tiếng phê phán hiện thực xh thông qua một kiểu người được sinh ra từ xh đương thời . Đó chính là nhân vật Bê li cốp trong tác phẩm Người trong bao ,với những nét tính cách , lối sống , tư tưởng rất nổi bật . Là một con người thích với lối sống trong bao , cách ăn mặc theo một thói quen không thay đổi –kì quái . Luôn bằng lòng , thoải mái với lối sống của mình , ngại giao tiếp , trốn tránh hiện tại , sợ hãi , hèn nhát Với kiểu người đó sẽ tác động tiêu cực đến sự phát triển của xh Nga đương thời , và cái chết là một điều tất yếu . Bê li cốp là người đại diện cho trí thức Nga đương thời , sau một tuần đâu cũng vào đấy . Vì sự ảnh của kiểu người như Bê li cốp là quá lớn đối với xh. Hiện tượng Bêli cốp chỉ có thể chấm dứt và mất đi khi xh thay đổi .
Contents1 Mẹo về Hệ thống kiến thức và kỹ năng văn học lớp 11 Chi Xem hoặc tải về Sổ tay Ngữ Văn 112 Tóm tắt Ngữ văn 11 Bài 1. Vào phủ Chúa Trịnh Lê Hữu Trác3 Tóm tắt Ngữ văn 11 Bài 2. Tự tình 2 Hồ Xuân Hương4 Tóm tắt Ngữ văn 11 Bài 3. Câu cá ngày thu Nguyễn Khuyến5 Tóm tắt Ngữ văn 11 những bài tiếp Clip Hệ thống kiến thức và kỹ năng văn học lớp 11 ? Chia Sẻ Link Tải Hệ thống kiến thức và kỹ năng văn học lớp 11 miễn phí Thảo Luận vướng mắc về Hệ thống kiến thức và kỹ năng văn học lớp 11 Mẹo về Hệ thống kiến thức và kỹ năng văn học lớp 11 Chi Tiết Quý khách đang tìm kiếm từ khóa Hệ thống kiến thức và kỹ năng văn học lớp 11 được Cập Nhật vào lúc 2022-04-25 001040 . Với phương châm chia sẻ Bí quyết Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết Mới Nhất. Nếu sau khi Read tài liệu vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comment ở cuối bài để Admin lý giải và hướng dẫn lại nha. Sổ tay Văn 11 gồm có những bài Nội dung chính Xem hoặc tải về Sổ tay Ngữ Văn 11Tóm tắt Ngữ văn 11 Bài 1. Vào phủ Chúa Trịnh Lê Hữu TrácTóm tắt Ngữ văn 11 Bài 2. Tự tình 2 Hồ Xuân HươngTóm tắt Ngữ văn 11 Bài 3. Câu cá ngày thu Nguyễn KhuyếnTóm tắt Ngữ văn 11 những bài tiếp theoVideo liên quan Bài số 1. Kiêu binh nổi loạn Bài số 2. Bài ca ngất ngưởng Bài số 3. Dương phụ hành Bài số 4. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Bài số 5. Xúc cảnh Bài số 6. Khóc Dương Khuê Bài số 7. Thu vịnh Bài số 8. Thu điếu Bài số 9. Thu ẩm Bài số 10. Thương vợ Bài số 11. Đất Vị Hoàng Bài số 12. Hương Sơn phong cảnh ca Bài số 13. Văn học Việt Nam từ trên thời điểm đầu thế kỷ XX – 1945 Bài số 14. Xuất dương lưu biệt Bài số 15. Bài ca chúc tết thanh niên Bài số 16. Thề non nước Bài số 17. Đây ngày thu tới Bài số 18. Vội vàng Bài số 19. Tràng giang Bài số 20. Đây thôn Vĩ Giạ Bài số 21. Tống biệt hành Bài số 22. Hai đứa trẻ Bài số 23. Chữ người tử tù Bài số 24. Hạnh phúc của một tang gia Đọc thêm Đề cương ôn tập HK1 Ngữ Văn 11 năm 2022 – 2022 Bài số 25. Đời thừa Bài số 26. Chí Phèo Bài số 27. Âm mưu và tình yêu Bài số 28. Mùa gieo hạt buổi chiều Bài số 29. Đám tang lão Gôriô Bài số 30. Tôi yêu em Bài số 31. Bài “28” Tagor Bài số 32. Tác phẩm văn học Bài số 33. Thể loại tác phẩm văn học Bài số 34. Chợ Đồng Bài số 35. Biển đêm Bài số 36. Con đường ngày đông Bài số 37. Lá thư bị đốt cháy Bài số 38. Hai tâm trạng trận chiến tranh và hoà bình Bài số 39. Người làm vườn “67” Bài số 40. Thuyền giấy Bài số 41. Thuốc Xem hoặc tải về Sổ tay Ngữ Văn 11 Hệ thống, tóm tắt kiến thức và kỹ năng Ngữ văn 11 theo tác phẩm ngắn nhất bám sát nội dung chương trình học SGK ngữ văn 11, giúp những bạn ôn bài tốt hơn. Cùng đến với nội dung bài viết sau của Top lời giải để ôn tập kiến thức và kỹ năng toàn bộ văn 11 nhé Tóm tắt Ngữ văn 11 Bài 1. Vào phủ Chúa Trịnh Lê Hữu Trác I. Tác giả 1. Tiểu sử – Tên Lê Hữu Trác 1724 – 1791 – Hiệu là Hải Thượng Lãn Ông – Ông là người toàn tài. Bên cạnh việc dùi mài kinh sử thi đỗ làm quan, thời trẻ ông từng học binh thư theo nghề võ lập được nhiều công trạng trong phủ chúa Trịnh. Nhưng ở đầu cuối ông gắn bó với nghề thầy thuốc bởi theo ông ngoài việc luyện câu văn cho hay, mài lưỡi gươm cho sắc, còn phải đem hết tâm lực chữa bệnh cho những người dân. ⇒ Lê Hữu Trác là nhà danh y lỗi lạc, nhà văn, nhà thơ tài hoa có góp phần đáng kể riêng với văn học dân tộc bản địa trong thế kỷ XVIII, đặc biệt quan trọng ở thể văn xuôi tự sự 2. Sự nghiệp sáng tác + Bộ”Hải Thượng y tông tâm lĩnh”gồm 66 quyển, được biên soạn trong mức time gần 40 năm. Đây là khu công trình xây dựng nghiên cứu và phân tích y học xuất sắc nhất thời trung đại ghi lại những cảm xúc chân thực của tác giả trong những lúc lặn lội đi chữa bệnh + Thượng kinh kí sự là quyển ở đầu cuối trong bộ Hải Thượng y tông tâm lĩnh, được hoàn thành xong năm 1783, tác phẩm ghi lại cảnh vật con người mà tác giả tận mắt tận mắt tận mắt chứng kiến từ khi được triệu về kinh chữa bệnh cho Thế tử Cán đến khi xong việc trở lại quê nhà tại Hương Sơn II. Tác phẩm 1. Nội dung ý nghĩa – Tác phẩm được trích từ quyển Thượng kinh kí sự nói về việc Lê Hữu Trác tới kinh đô được dẫn và phủ Chúa để bắt mạch kê đơn cho Thế tử Trịnh Cán 2. Giá trị nội dung – Tác giả đã vẽ nên một bức tranh sinh động về môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên sống đời thường xa hoa, quyền quý và cao sang của chúa Trịnh, đồng thời thể hiện thái độ coi thường danh lợi của tác giả 3. Đặc sắc nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp – Thể hiện rõ điểm lưu ý của thể kí quan sát, ghi chép những yếu tố có thật cùng cảm xúc chân thực của tớ mình trước những việc đó Tóm tắt Ngữ văn 11 Bài 2. Tự tình 2 Hồ Xuân Hương I. Tác giả 1. Tiểu sử – Tên thật Hồ Xuân Hương, sống và khoảng chừng nửa cuối thế kỉ XVIII – nửa cuối thế kỉ XIX – Là người cùng thời với Nguyễn Du, bà sống trong thuở nào đại dịch chuyển, đầy bão táp khiến thân phận con người nhất là người phụ nữ chìm nổi lênh đênh – Cuộc đời Xuân Hương nhiều cay đắng xấu số + Bà là con vợ lẽ + Tình duyên trắc trở, long đong hai lần lấy chồng đều làm lẽ, chồng đều qua đời sớm – Bà là người phụ nữ đặc biệt quan trọng thời bấy giờ từng đi nhiều nơi, giao du với nhiều văn nhân thời bấy giờ ⇒ Tất cả tạo ra một Hồ Xuân Hương sắc xảo, đậm cá tính, bản lĩnh 2. Sự nghiệp sáng tác – Các tác phẩm chính + Tập Lưu Hương kí gồm 24 bài chữ Hán và 28 bài chữ Nôm, là tiếng nói tình yêu đôi lứa với những cung bậc u buồn, thương nhớ, ước nguyện, gắn bó thủy chung + Khoảng 40 bài thơ Nôm truyền tụng – Phong cách sáng tác + Chủ đề lớn trong thơ Hồ Xuân Hương là chủ đề người phụ nữ + Viết về người phụ nữ, thơ bà vừa là tiếng nói cảm thương vừa là tiếng nói xác lập tôn vinh, tiếng nói tự ý thức đầy bản lĩnh ⇒ Hồ Xuân Hương được mệnh danh là Bà chúa thơ Nôm, nữ sĩ nổi loạn II. Tác phẩm 1. Nội dung ý nghĩa – Tự tình bài II nằm trong chùm thơ Tự tình ba bài của Hồ Xuân Hương – Chùm thơ Tự tình thể hiện cảnh ngộ éo le ngang trái cùng những nỗi niềm buồn tủi cay đắng của thi sĩ 2. Giá trị nội dung – Tự tình bài II thể hiện tân trạng, thái độ của Hồ Xuân Hương vừa đau buồn, vừa phẫn uất trước duyên phận, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào thảm kịch, đồng thời bài thơ đã và đang cho toàn bộ chúng ta biết khát vọng sống, khát vọng niềm sung sướng của nữ sĩ 3. Đặc sắc nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp – Bài thơ xác lập tài năng độc lạ của Bà chúa thơ Nôm trong nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp sử dụng từ ngữ và xây dựng hình tượng Tóm tắt Ngữ văn 11 Bài 3. Câu cá ngày thu Nguyễn Khuyến I. Tác giả 1. Tiểu sử – Nguyễn Khuyến 1835 – 1909 – Ông xuất thân trong một mái ấm gia đình nhà Nho nghèo từng đỗ đầu ba kì thi Hương, Hội, Đình nên được mệnh danh là Tam nguyên Yên Đổ – Ông chỉ làm quan hơn 10 năm tiếp theo cáo quan về quê, phần lớn cuộc sống Nguyễn Khuyến là dạy học sống thanh bạc ở quê nhà – Nhưng Nguyễn Khuyến không được yên thân, thực dân Pháp tìm mọi thủ đoạn để sở hữ chuộc nhưng trước sau Nguyễn Khuyến bày tỏ thái độ nhất quyết không hợp tác ⇒ Nguyễn Khuyến là người dân có tài năng năng cốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân 2. Sự nghiệp sáng tác Các tác phẩm chính – Nguyễn Khuyến có hơn 800 bài gồm chữ Hán và chữ Nôm với nhiều thể loại phong phú thơ, văn, câu đối – Chủ yếu được sáng tác lúc ông từ quan về quê dạy học Đặc điểm sáng tác – Về nội dung + Thể hiện tình yêu quê nhà giang sơn + Tấm lòng ưu ái với dân với nước + Phản ánh môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên sống đời thường chất phác, khổ cực của người lao động + Châm biếm đả kích thực dân Pháp – Về nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp + Sử dụng thuần thục những thể thơ, việt hóa thâm thúy những thể loại thơ Đường luật + Ngôn ngữ rất là bình dị, dân dã mà tinh xảo, tài hoa + Có biệt tài sử dụng từ láy và những hư từ ⇒ Nguyễn Khuyến là nhà thơ Nôm xuất sắc, nhà thơ của làng cảnh Việt Nam, nhà thơ lớn của nền văn học trung đại II. Tác phẩm 1. Nội dung ý nghĩa – Vị trí nằm trong chùm ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến – Hoàn cảnh sáng tác được sáng tác khi tác giả về ở ẩn tại quê nhà 2. Giá trị nội dung – Bài thơ là bức tranh cảnh sắc ngày thu ở đồng bằng Bắc Bộ, đồng thời đã cho toàn bộ chúng ta biết tình yêu vạn vật thiên nhiên, giang sơn cùng tâm trạng đau xót của tác giả trước thời thế 3. Đặc sắc nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp – Nghệ thuật sử dụng từ ngữ đạt tới tinh xảo, trong sáng và giàu phẩm chất nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp – Nghệ thuật sử dụng từ láy, cách gieo vần chọn vần, tả cảnh ngụ tình lồng ghép vào nhau Tóm tắt Ngữ văn 11 những bài tiếp theo Tác phẩm Vào phủ Chúa Trịnh Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Tự tình 2 Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Câu cá ngày thu Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Thương vợ Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Vịnh khoa thi Hương Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Bài ca ngất ngưởng Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Bài ca ngắn đi trên bãi cát Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Lẽ ghét thương Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Bài ca phong cảnh Hương Sơn Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Chiếu cầu hiền Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Xin lập khoa luật Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Hai đứa trẻ Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Chữ người tử tù Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Hạnh phúc của một tang gia Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Chí Phèo Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Cha con nghĩa nặng Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Tinh thần thể dục Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Tình yêu và thù hận Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Lưu biệt khi xuất dương Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Hầu trời Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Vội vàng Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Tràng Giang Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Đây thôn Vĩ Dạ Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Chiều tối Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Từ ấy Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Tương tư Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Chiều xuân Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Tôi yêu em Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Bài thơ số 28 Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Người trong bao Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Người cầm quyền Phục hồi uy quyền Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Về luân lí xã hội ở việt nam Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Tiếng mẹ đẻ nguồn giải phóng những dân tộc bản địa bị áp bức Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Ba góp sức vĩ đại của Các Mác Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Tác phẩm Một thời đại trong thi ca Hoàn cảnh sáng tác, Tóm tắt, Ý nghĩa, Giá trị nghệ thuật và thẩm mỹ và làm đẹp Clip Hệ thống kiến thức và kỹ năng văn học lớp 11 ? Bạn vừa đọc nội dung bài viết Với Một số hướng dẫn một cách rõ ràng hơn về Clip Hệ thống kiến thức và kỹ năng văn học lớp 11 tiên tiến và phát triển nhất Chia Sẻ Link Tải Hệ thống kiến thức và kỹ năng văn học lớp 11 miễn phí Bạn đang tìm một số trong những Chia Sẻ Link Cập nhật Hệ thống kiến thức và kỹ năng văn học lớp 11 Free. Thảo Luận vướng mắc về Hệ thống kiến thức và kỹ năng văn học lớp 11 Nếu sau khi đọc nội dung bài viết Hệ thống kiến thức và kỹ năng văn học lớp 11 vẫn chưa hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comment ở cuối bài để Admin lý giải và hướng dẫn lại nha Hệ thống kiến thức văn học lớp
Trang chủ Ngữ văn 11 Topclass iLearn Topclass iLearn là giải pháp học tập giúp học sinh thành thạo từng đơn vị kiến thức, tự tin đạt điểm cao trên trường thông qua hình thức học tập chủ động học thông qua hệ thống bài giảng trực tuyến được xây dựng và biên soạn sẵn. TopClass iLearn Ngữ văn 11 - Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống Học phí trọn gói đồng Thời gian học 365 ngày TopClass iLearn Ngữ văn 11 - Bộ Chân trời sáng tạo Học phí trọn gói đồng Thời gian học 365 ngày TopClass iLearn Ngữ văn 11 - Bộ Cánh Diều Học phí trọn gói đồng Thời gian học 365 ngày Phòng luyện Topclass Ngữ văn 11 Học phí trọn gói đồng Thời gian học 365 ngày Khóa học BỔ TRỢ BỔ TRỢ là khóa học giúp học sinh bổ sung, mở rộng kiến thức hoặc cải thiện các phương pháp, kĩ năng làm bài để đạt được hiệu quả học tập tốt hơn. Ôn thi học kỳ Ngữ văn 11 CT cũ Học phí trọn gói đồng Thời gian học 365 ngày 6 tác phẩm văn học trung đại Việt Nam lớp 11 CT cũ Học phí trọn gói đồng Thời gian học 365 ngày 10 tác phẩm văn học hiện đại Việt Nam lớp 11 CT cũ Học phí trọn gói đồng Thời gian học 365 ngày Ngữ văn 11 CT cũ - Thầy Phạm Hữu Cường Học phí trọn gói đồng Thời gian học 365 ngày
3. HẠNH PHÚC MỘT TANG GIA Tác giả Vũ Trọng Phụng. - Vũ Trọng Phụng 1912 – 1939, tại Hà Nội trong một gia đình “nghèo gia truyền”Ngô Tất Tố. - Ông là nhà văn hiện thực xuất sắc trước Cách mạng. - Ông nổi tiếng về tiểu thuyết, truyện ngắn và đặc biệt ông còn được mệnh danh là “Vua phóng sự đất Bắc”. - Các tác phẩm tiêu biểu Số đỏ, Giông tố, Vỡ đê, Cạm bẫy người…. Tác phẩm “Số đỏ”. - “Số đỏ” sáng tác 1936 được coi là một trong những tác phẩm xuât sắc nhất của văn học Viết Nam, có thể làm “làm vinh dự cho mọi nền văn học”. Nguyễn Khải - Đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” thuộc chướng XV của tiểu thuyết này. Ý nghĩa nhan đề “Hạnh phúc của một tang gia”. - Nhan đề Hạnh phúc của một tang gia chứa đựng mâu thuẫn trào phúng nhà có tang mà lại hạnh phúc, hàm chứa tiếng cười chua chát, - Nhan đề vừa kích thích trí tò mò của người đọc vừa phản ánh một sự thật mỉa mai, hài hước và tàn nhẫn con cháu sung sướng, hạnh phúc khi ông bà chết vì cái chết ấy mang lại quyền lợi cho họ. Những chân dung biếm họa trong đoạn trích. - Những thành viên trong gia đình + Cụ cố Hồng mơ màng nghĩ mình được mặc áo xô gai, được khen ... già, + Văn Minh tranh thủ quảng cáo kiếm tiền; + Cô Tuyết tranh thủ chưng diện; + Cậu tú Tân muốn chứng tỏ tài chụp ảnh; + Ông Phán mọc sừng kiếm món lợi lớn,... + Riêng Xuân Tóc Đỏ, danh giá và uy tín càng cao thêm. - Những người tham dự tang lễ + Hai cảnh sát Min Đơ, Min Toa có việc làm; b + Bạn cụ cố Hồng được dịp khoe huân chương và râu ria các loại; + Những “giai thanh gái lịch” được dịp hẹn hò, tán tỉnh,... đều vui vẻ, hạnh phúc. Tóm lại, mọi người, dù là chủ hay khách đều vui vẻ, hạnh phúc trước cái chết của cụ cố Tổ. Quang cảnh đám tang. - Bề ngoài thật long trọng, “gương mẫu” nhưng thực chất chẳng khác gì đám rước nhố nhăng lố bịch, có đủ kiệu bát cống, lợn quay đi lọng, kèn tây kèn ta, vòng hoa câu đối”; “giai thanh gái lịch” thản nhiên nói chuyện, bình phẩm, cười tình,... - Đỉnh điểm của sự giả dối diễn ra lúc hạ huyệt khi cậu tú Tân yêu cầu mọi người tạo dáng để chụp ảnh, con cháu tự nguyện trở thành những diễn viên đại tài và nhất là màn kịch siêu hạng của ông Phán mọc sừng. Nghệ thuật Trào phúng của Vũ Trọng Phụng trong đoạn trích. - Tạo tình huống trào phúng cơ bản rồi mở rộng ra những tình huống khác; - Phát hiện những chi tiết đối lập gay gắt cùng tồn tại trong một con người, sự vật, sự việc. - Thủ pháp nói ngược, nói mỉa,... được sử dụng một cách linh hoạt; - Miêu tả biến hóa, linh hoạt và sắc sảo đến từng chi tiết, nói trúng nét riêng của từng nhân vật. Ý nghĩa văn bản Đoạn trích Hạnh phúc của một tang gia là một bi hài kịch phơi bày bản chất nhố nhăng, đồi bại của một gia đình đồng thời phản ánh bộ mặt thật của xã hội thượng lưu thành thị trước Cách mạng tháng Tám. 4. Chí Phèo Nhân vật Chí Phèo * Nội dung * Đặc sắc nghệ thuật - Xây dựng nhân vật điển hình trong hoàn cảnh điển hình; nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sắc sảo. - Kết cấu truyện mới mẻ, tưởng như tự do nhưng lại chặt chẽ, lô gisch. - Cốt truyện và các tình tiết hấp dẫn, biến hóa giàu kịch tính. - Ngôn ngữ sống động, vừa điêu luyện lại gần gũi tự nhiên; giọng điệu đan xen biến hóa, trần thuật linh hoạt.
hệ thống kiến thức văn học 11