Hướng dẫn giải Bài 2. Biểu đồ hình quạt tròn sgk Toán 7 tập 1 bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 trang 100 101 sgk Toán 7 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động khởi động, khám phá, thực hành, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh
TRẢ LỜI CÂU HỎI Hoạt động khởi động trang 69 Toán 7 tập 1 CTST. Thế nào là hai góc kề nhau nhỉ? Trả lời: Để trả lời câu hỏi này, ta tìm hiểu phần kiến thức trọng tâm mục 1 trang 69.
TÊN BÀI DẠY: PHẦN II. SINH HỌC VI SINH VẬT VÀ VIRUS CHƯƠNG 6: SINH HỌC VI SINH VẬT Bài 20: SỰ ĐA DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VI SINH VẬT Thời gian thực hiện: tiết I. MỤC TIÊU 1. Về Kiến thức - Nêu được khái niệm vi sinh vật. Kể tên các nhóm vi sinh vật.
Các bạn vừa tham khảo toàn bộ nội dung soạn KHTN 7 bài 39 Chân trời sáng tạo: Chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất do Đọc Tài Liệu biên soạn, tổng hợp. Các em có thể dùng làm tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Đặc điểm dân cư của Ô-xtrây-li-a. 2. Một số vấn đề về lịch sử và văn hóa độc đáo của Ô-xtrây-li-a. 3. Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a. 4. Luyện tập và vận dụng. Cùng Đọc tài liệu đi vào trả lời các câu hỏi
Các bạn vừa tham khảo toàn bộ nội dung soạn KHTN 7 bài 36 Chân trời sáng tạo: Thực hành chứng minh sinh trưởng và phát triển ở thực vật, động vật do Đọc Tài Liệu biên soạn, tổng hợp. Các em có thể dùng làm tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình chuẩn bị bài
Bnq25wF. Đặc điểm chung Hình 1 Sự đa dạng về kích thước Về kích thước Có loài nhỏ bé vài gam, nhưng cũng có loài có số lượng rất lớn vài trăm Kg đến 1 tấn Hình 2 Sự đa dạng về môi trường sống Về môi trường 1 Một số loài sống trên cạn, trên cây ở độ cao hàng trăm mét ốc sên 2 Một số loài sống ở môi trường nước ngọt Sông, suối, ao ,hồ… ốc, trai… 3 Một số loài sống ở môi trường nước mặn trai, sò, mực… 4 Ngoài ra cũng có một số loài sống ở đáy biển sâu Sên biển, bạch tuộc biển sâu… Hình 3 Tập tính của động vật thân mềm Về tập tính Thân mềm có lối sống vùi lấp trai, sò, ngao..., bò chậm chạm các loài ốc, di chuyển với tốc độ cao Mực nang, mực ống Hình 4 Sơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm 1- Đầu; 2- Vỏ đá vôi; 3- Khoang áo; 4- Ống tiêu hóa; 5- Chân Đặc điểm Đại diện Nơi sống Lối sống Kiểu vỏ đá vôi Đặc điểm cơ thể Khoang áo phát triển Thân mềm Không phân đốt Phân đốt Trai sông Nước ngọt Vùi lấp 2 mảnh vỏ X X X Sò huyết Nước mặn Vùi lấp 2 mảnh vỏ X X X Ốc sên Ở cạn Bò chậm chạp 1 vỏ xoắn ốc X X X Ốc bươu Nước ngọt Bò chậm chạp 1 vỏ xoắn ốc X X X Mực Ở biển Bơi nhanh Vỏ tiêu giảm X X X Bảng 1 Sơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm Vai trò Lợi ích Làm thực phẩm cho con người. Làm thức ăn cho động vật khác. Làm đồ trang trí, trang sức. Làm sạch môi trường nước. Có giá trị xuất khẩu. Có giá trị về mặt địa chất. Hình 5 Các loài động vật thân mềm dùng làm thức ăn Hình 6 Trai lọc 40 lít nước trong một ngày đêm. Vẹm lọc lít mỗi ngày. Hình 7 Di tích lịch sử Hang con Moong Những lớp vỏ ốc dày hàng mét chứng tỏ cư dân Việt cổ đã sinh sống ở Hang Con Moong liên tục cả vạn năm trước khi di cư xuống đồng bằng sông Mã và sông Hồng. Tuy nhiên, cũng có một số động vật thân mềm gây hại đáng kể. Có hại cho cây trồng. Là vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán cho người và động vật. Phá hại vỏ tàu thuyền và các công trình dưới nước… Hình 8 Một số tác hại của động vật thân mềm Ý nghĩa thực tiễn Tên đại diện thân mềm có ở địa phương Làm thực phẩm cho người Mực, Sò huyết,... Làm thức ăn cho động vật khác Sò, Hến, Ốc gạo… Làm đồ trang sức, đồ trang trí Trai, Sò điệp, Ốc giác… Làm sạch môi trường nước Trai, Sò, Vẹm, Dộp… Có hại cho cây trồng Ốc sên, Ốc bươu vàng… Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán Ốc mút, Ốc gạo,… Có giá trị xuất khẩu Mực, Bào ngư… Có giá trị về mặt địa chất Ốc anh vũ, Sò… Gây hại các công trình ở nước Hà, hàu… Bảng 2 Bảng ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm Tổng kết Hình 9 Sơ đồ tư duy bài Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềmGiải Vở bài tập Sinh học 7 bài 21 Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềmI. Đặc điểm chung trang 49, 50 VBT Sinh học 71. trang 49 VBT Sinh học 72. trang 50 VBT Sinh học 7II. Vai trò trang 50 VBT Sinh học 71. trang 50 VBT Sinh học 7Ghi nhớ trang 51 VBT Sinh học 7Câu hỏi trang 51 VBT Sinh học 71. trang 51 VBT Sinh học 72. trang 51 VBT Sinh học 7Giải bài tập VBT Sinh học 7 bài 21 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, trả lời ngắn gọn các câu hỏi trong sách bài tập môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các Đặc điểm chung trang 49, 50 VBT Sinh học 71. trang 49 VBT Sinh học 7Quan sát hình SGK, đánh dấu √ hoặc điền cụm từ gợi ýỞ cạn, biển, ở nước ngọt, nước lợ, vùi lấp, bò chậm chạp, bơi nhanh, vỏ xoắn ốc, 2 mảnh vỏ, vỏ tiêu giảm vào bảng 1 sao cho phù lờiBảng 1. Đặc điểm chung của ngành Thân mềm2. trang 50 VBT Sinh học 7Nêu các đặc điểm chung của thân mềmTrả lờiĐặc điểm chung là thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn Vai trò trang 50 VBT Sinh học 71. trang 50 VBT Sinh học 7Chọn tên các đại diện thân mềm có ở địa phương em ghi vào bảng lờiSTTÝ nghĩa thực tiễnTên đại diện1Làm thực phẩm cho ngườiNgao, sò, ốc, hến, trai,…2Làm thức ăn cho động vật khácỐc, hến,…3Làm đố trang tríNgọc trai4Làm vật trang tríVỏ ốc, ngao, sò,…5Làm sạch môi trường nướcTrai, hến,…6Có hại cho cây trồngỐc sên, ốc bươu vàng,…7Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sánỐc8Có giá trị xuất khẩuBào ngư, sò huyết,…9Có giá trị về mặt địa chấtVỏ ốc, vỏ sò,…Ghi nhớ trang 51 VBT Sinh học 7Trai, sò, ốc sên, ốc bươu vàng, mực có môi trường sống và lối sống rất khác nhau nhưng đều có đặc điểm chung là thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. Trừ một số thân mềm có hại còn hầu hết chúng đều có lợi về nhiều hỏi trang 51 VBT Sinh học 71. trang 51 VBT Sinh học 7Vì sao khoa học lại xếp con mực bơi nhanh cùng ngành với con ốc sên bò chậm chạp?Trả lờiVi chúng đều có đặc điểm chung là thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản2. trang 51 VBT Sinh học 7Ở các chợ và vùng biển địa phương em có các loài thân mềm nào được bán làm thực phẩm? Loài nào có giá trị xuất khẩu?Trả lờiCác loài thân mềm được bán làm thực phẩm là trai, hến, sò, mực, bạch tuộc,…Loài có giá trị xuất khẩu mực, bạch tuộc, sò huyết, bài ngư,…Vi chúng đều có đặc điểm chung là thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản...............................Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Giải VBT Sinh học 7 bài 21 Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm. Tài liệu thuộc chuyên mục Giải VBT Sinh học 7, bao gồm đáp án và hướng dẫn giải cho các câu hỏi trong vở bài tập Sinh học 7, được trình bày một cách ngắn gọn, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm bắt bài học nhanh chóng và dễ dàng hơn. Đây là tài liệu hay và hữu ích giúp các em học tốt môn Sinh học 7 hơn. Chúc các em học Giải VBT Sinh 7 bài 21 Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu các môn Toán lớp 7, Vật Lý lớp 7... và các Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7... được cập nhật liên tục trên để có kiến thức tổng hợp và đầy đủ về tất cả các bài tập VBT Sinh học 7 bài 20Giải bài tập VBT Sinh học 7 bài 22
Đặc điểm nào sau đây giúp nhận biết động vật thuộc ngành Giun đốt? 1. Cơ thể không phân đốt. 2. Cơ thể phân đốt. 3. Có khoang cơ thể giống như giun tròn. 4. Có khoang cơ thể chính thức có thể xoang. 5. Di chuyển bằng chi bên, tơ và hệ cơ thành cơ thể. 6. Di chuyển bằng lông bơi hay bằng co duỗi thành cơ thể. 7. Có hệ tuần hoàn, hô hấp bằng mang hay qua da. Tổ hợp đúng là A. 2, 4, 5, 7. B. 1, 3, 5, 6. C. 3, 4, 6, 7. D. 2, 3, 6, 7.
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 tại đây Xem thêm các sách tham khảo liên quan Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7 Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7 Giải Sinh Học Lớp 7 Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7 Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 21 Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 21 trang 71 Quan sát hình 21, thảo luận rồi đánh dấu X và điền cụm từ gợi ý vào bảng 1 cho phù hợp Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành Thân mềm STT Nơi sống Lối sống Đặc điểm cơ thể Khoang áo phát triển 1 Trai sông 2 Sò 3 Ốc sên 4 Ốc vặn 5 Mực Cụm từ và kí hiệu gợi ý – Ở cạn, biển – Ở nước ngọt – Ở nước lợ – Vùi lấp – Bò chậm chạp – Bơi nhanh – 1 vỏ xoắn ốc – 2 mảnh vỏ – Vỏ tiêu giảm X X X X – Thảo luận và rút ra đặc điểm chung của ngành Thân mềm. Trả lời STT Nơi sống Lối sống Kiểu vỏ đá vôi Đặc điểm cơ thể Khoang áo phát triển Thân mềm Không phân đốt Phân đốt 1 Trai sông Ở nước ngọt, lợ Vùi lấp 2 mảnh vỏ X X X 2 Sò Ở biển Vùi lấp 2 mảnh vỏ X X X 3 Ốc sên Ở cạn Bò chậm chạp 1 vỏ xoắn ốc X X X 4 Ốc vặn Ở nước ngọt Bò chậm chạp 1 vỏ xoắn ốc X X X 5 Mực Ở biển Bơi nhanh Vỏ tiêu giảm X X X Cụm từ và kí hiệu gợi ý – Ở cạn, biển – Ở nước ngọt – Ở nước lợ – Vùi lấp – Bò chậm chạp – Bơi nhanh – 1 vỏ xoắn ốc – 2 mảnh vỏ – Vỏ tiêu giảm X X X X – Đặc điểm chung của ngành Thân mềm thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa. Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 21 trang 72 Hãy dựa vào kiến thức trong cả chương, liên hệ đến địa phương, chọn tên các đại diện thân mềm để ghi vào bảng 2. Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm STT Ý nghĩa thực tiễn Tên đại diện thân mềm có ở địa phương 1 Làm thực phẩm cho con người 2 Làm thức ăn cho động vật khác 3 Làm đồ trang sức 4 Làm vật trang trí 5 Làm sạch môi trường nước 6 Có hại cho cây trồng 7 Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán 8 Có giá trị xuất khẩu 9 Có giá trị về mặt địa chất Trả lời STT Ý nghĩa thực tiễn Tên đại diện thân mềm có ở địa phương 1 Làm thực phẩm cho con người Mực, sò, hến, nghêu, ốc 2 Làm thức ăn cho động vật khác Sò, hến, ốc 3 Làm đồ trang sức Trai ngọc trai 4 Làm vật trang trí Xà cừ, vỏ ốc, vỏ sò 5 Làm sạch môi trường nước Trai, sò, vẹm 6 Có hại cho cây trồng Các loại ốc sên 7 Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán Ốc ao, ốc tai 8 Có giá trị xuất khẩu Mực, bào ngư, sò huyết 9 Có giá trị về mặt địa chất Vỏ sò, vỏ ốc Câu 1 trang 73 Sinh học 7 Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp? Trả lời Do cả 2 đều có đặc điểm giải phẫu chung của ngành thân mềm thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa. Câu 2 trang 73 Sinh học 7 Ở các chợ địa phương em có các loài thân mềm nào được bán làm thực phẩm? Loài nào có giá trị xuất khẩu? Trả lời – Làm thực phẩm cho con người Mực, sò, hến, nghêu, ốc – Có giá trị xuất khẩu mực, bạch tuộc, sò huyết… Câu 3 trang 73 Sinh học 7 Ý nghĩa thực tiễn của vỏ thân mềm? Trả lời – Bảo vệ phần thân mềm bên trong của con vật. – Có giá trị làm đồ trang trí hay trang sức. Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!
Soạn Sinh 7 Sinh học 7 Giải bài tập Sinh 7Khoa học tự nhiên 7 CTSTKhoa học tự nhiên 7 KNTTKhoa học tự nhiên 7 Cánh DiềuGiải bài tập Sinh học lớp 7 Để học tốt Sinh học 7 với các lời giải hay bài tập sách giáo khoa Sinh học 7 nhằm giúp các bạn biết cách Soạn Sinh 7 và học tốt môn Sinh lớp 7 hơn. Ngoài ra, các bạn còn có thể tham khảo mục Soạn văn 7 ngắn nhất cùng Soạn bài 7 đầy đủ để học tốt môn Ngữ văn lớp 7.
bài 21 sinh 7